QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG SÀN GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ QUỐC TẾ CEVPHARMA
I. Cơ sở pháp lý thành lập Sàn giao dịch thương mại điện tử Quốc tế CEVPharma B2B
1. Cơ sở pháp lý
1.1 Cơ sở pháp lý lĩnh vực kinh doanh thương mại điện tử Việt Nam
- Căn cứ Luật Thương mại điện tử năm 2005;
- Căn cứ Nghị định số 52/2013/NĐ-CP ngày 16/05/2013 của Chính Phủ về thương mại điện tử;
- Căn cứ Nghị định số 85/2021/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 52/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về thương mại điện tử;
- Căn cứ Thông tư số 59/2015/TT-BCT ngày31/12/2015 của Bộ Công Thương quy định quản lý hoạt động TMĐT qua ứng dụng trên thiết bị di động;
- Căn cứ Thông tư số 47/2014/TT-BCT, ngày 15/12/2014 của Bộ công Thương quy định về quản lý hoạt động của các website thương mại điện tử bán hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ;
- Căn cứ Thông tư số 01/2022/TT-BTC ngày 18/01/2022 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 47/2014/TT-BCT, ngày 15/12/2014 Quy định về quản lý hoạt động của các website thương mại điện tử bán hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ và Thông tư số 59/2015/TT-BCT ngày 31/12/2015 của Bộ Công Thương quy định quản lý hoạt động thương mại điện tử qua ứng dụng trên thiết bị di động;
- Căn cứ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công thương;
- Căn cứ Thông tư số 21/2018/TT-BCT sửa đổi một số điều của Thông tư 47/2014/TT-BCT quy định về quản lý website thương mại điện tử và Thông tư 59/2015/TT-BCT quy định về quản lý hoạt động thương mại điện tử qua ứng dụng trên thiết bị di động.
1.2. Cơ sở pháp lý lĩnh vực kinh doanh dược phẩm, y tế
a) Cơ sở pháp lý Thuốc, nguyên liệu làm thuốc
- Căn cứ Luật Dược số 105/2016/QH13;
- Căn cứ Nghị định số 54/2017/NĐ-CP, ngày 08/05/2017 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành của Luật Dược;
- Căn cứ Thông tư số 35/2018/TT-BYT, ngày 22/11/2018 của Bộ Y tế quy định về thực hành tốt sản xuất thuốc và nguyên liệu làm thuốc;
- Căn cứ Thông tư số 03/2018/TT-BYT, ngày 09/02/2018 của Bộ Y tế quy định về thực hành tốt phân phối thuốc và nguyên liệu làm thuốc;
- Căn cứ Thông tư số 36/2018/TT-BYT, ngày 22/11/2018 của Bộ Y tế quy định về thực hành tốt bảo quản thuốc và nguyên liệu làm thuốc;
- Căn cứ Thông tư số 29/2020/TT-BYT, ngày 31/12/2020 của Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng bộ y tế ban hành, liên tịch ban hành;
- Căn cứ Thông tư số 23/2021/TT-BYT ngày 19/12/2021 của Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ y tế ban hành;
b) Cơ sở pháp lý Mỹ phẩm
- Căn cứ Thông tư số 06/2011/TT-BYT, ngày 25/01/2011 của Bộ Y tế quy định về quản lý mỹ phẩm;
- Căn cứ Thông tư số 32/2019/TT-BYT, ngày 16/12/2019 của Bộ Y Tế sửa đổi, bổ sung Khoản 4 Điều 4 và Phụ lục số 01-MP Thông tư số 06/2011/TT-BYT ngày 25 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về quản lý mỹ phẩm.
c) Cơ sở pháp lý Thực phẩm chức năng
- Căn cứ Luật An toàn thực phẩm 55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010;
- Căn cứ Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm.
d) Cơ sở pháp lý Thiết bị y tế
- Căn cứ Nghị định số: 36/2016/NĐ-CP ngày 15/05/2016 của Chính Phủ về quản lý trang thiết bị y tế;
- Căn cứ Nghị định số 36/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế, đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 169/2018/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2018 và Nghị định số 03/2020/NĐ- CP ngày 15 tháng 5 năm 2016;
- Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BYT ngày 16/09/2021 quy địn cấp số lưu hành nhập khẩu trang thiết bị phòng chống dịch Covid-19 trong trường hợp cấp bách;
- Căn cứ Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc thiết bị;
- Căn cứ Thông tư số: 08/2019/TT-BYT ngày 31/05/2019 của Bộ y tế hướng dẫn tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế;
- Căn cứ Nghị định số 98/2021/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế;
- Căn cứ Thông tư số 05/2022/TT-BYT ngày 01/08/2022 của Bộ y tế quy định chi tiết thi hành một số Điều của Nghị định số 98/2021/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2021 về quản lý trang thiết bị y tế.
e) Cơ sở y tế Thiết bị làm đẹp
- Căn cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương.
f) Cơ sở pháp lý Vật tư tiêu hao
- Căn cứ Nghị định số 69/2018/nđ-cp ngày 15 tháng 5 năm 2018 quy định chi tiết một số điều của luật quản lý ngoại thương.
g) Cơ sở pháp lý Hàng tiêu dùng mẹ, bé
- Căn cứ Thông tư số 07/2011/TT-BCT ngày 24/03/2011 của Bộ công thương quy định Danh mục Hàng tiêu dùng để phục vụ việc xác định thời hạn nộp thuế nhập khẩu.
h) Cơ sở pháp lý Truyền thông quảng cáo
- Căn cứ Luật Quảng cáo số: 16/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012
- Căn cứ Nghị định số 181/2013/nđ-cp ngày 14 tháng 11 năm 2013 của chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật quảng cáo;
- Căn cứ Văn bản hợp nhất số 99/VBHN-BVHTTDL ngày ngày 18 tháng 12 năm 2018 quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của luật quảng cáo và nghị định số 181/2013/nđ-cp ngày 14 tháng 11 năm 2013 của chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật quảng cáo;
- Căn cứ Thông tư số 09/2015/TT-BYT ngày ngày 25 tháng 05 năm 2015 quy định về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế.
1.3. Cơ sở pháp lý lĩnh vực kinh doanh bưu chính, chuyển phát nhanh
- Căn cứ Luật Bưu chính số:49/2010/QH12 ngày 17/06/2010;
- Căn cứ Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/06/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật bưu chính;
- Căn cứ Nghị định số 25/2022/NĐ-CP ngày 12/04/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/06/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật bưu chính.
2. Giải thích từ ngữ, từ viết tắt
(1) Website:cevpharma.com.vn thương mại điện B2B (dưới đây gọi tắt là website) được hiểu là trang thông tin điện tử được thiết lập để phục vụ một phần hoặc toàn bộ quy trình của hoạt động mua bán hàng hóa hay cung ứng dịch vụ, từ trưng bày giới thiệu hàng hóa, dịch vụ đến giao kết hợp đồng, cung ứng dịch vụ, thanh toán và dịch vụ sau bán hàng.
(2) “CEVPharma” được hiểu là Sàn giao dịch thương mại điện tử quốc tế CEVPharma trên nền tảng ứng dụng và làm chủ những công nghệ hiện đại nhất thế giới Oracle Netsuite, Salesforce CDP triển khai trên hạ tầng điện toán đám mây Amazon Web Services với các máy chủ Elastic Compute Cloud do Bên A và Cermed GmbH đồng sáng lập;
(3) “Dịch vụ giao dịch thương mại điện tử B2B” được hiểu là Dịch vụ Khởi tạo, trưng bày, giới thiệu Gian Hàng Chính Hãng Kim Cương, Vàng, Bạc, Thường; Dịch vụ giao dịch Bán buôn trực tuyến; Dịch vụ tư vấn; Dịch vụ ký gửi, cho thuê kho, bảo quản, vận chuyển đạt tiêu chuẩn GDP, GSP; Dịch vụ giá trị gia tăng.
(4) “Sản Phẩm” hoặc “Hàng hóa” được hiểu là Thuốc, Nguyên liệu làm thuốc, Thực phẩm chức năng, Mỹ phẩm, Thiết bị y tế, Thiết bị làm đẹp, Vật tư tiêu hao, Hàng tiêu dùng của mẹ, bé.
(5) TT Logistic có nghĩa là Trung tâm Logistic 3PL CEVPharma được thành lập bởi Vimedimex và Tổng Công ty cổ phần bưu chính Viettel cung cấp dịch vụ: (1) Dịch vụ Ký gửi, lưu kho, bảo quản hàng hóa, cho thuê kho đạt tiêu chuẩn GDP, GSP; (2) Dịch vụ vận chuyển (Chuyển phát hỏa tốc, hẹn giờ; Chuyển phát tiết kiệm hàng hóa; Chuyển phát Thương mại điện tử) bằng phương tiện vận tải xe chuyên dùng gắn thiết bị giám sát hành trình GPS: TMS-4G để giám sát nhiệt độ trong suốt quá trình vận chuyển, hệ thống đo cảm biến nhiệt độ, độ ẩm và Thiết bị phát wifi và thẻ sim 4G để giao hàng đến đúng địa điểm quy định; (3) Cung cấp dịch vụ cho các Công ty kinh doanh trong lĩnh vực dược phẩm khi có nhu cầu sử dụng dịch vụ thuê kho, bảo quản hàng hóa trong kho, vận chuyển hàng hóa đạt tiêu chuẩn GDP, GSP.
(6) TTPP Vimedimex có nghĩa là Trung tâm phân phối dược phẩm Vimedimex Hà Nội, TPHCM thực hiện đầu tư Gian Hàng Chính Hãng Kim Cương, Vàng, Bạc, Thường để trưng bày, giới thiệu các sản phẩm: Thuốc, Nguyên liệu làm thuốc, Thực phẩm chức năng, Mỹ Phẩm, Thiết bị y tế, Thiết bị làm đẹp, Vật tư tiêu hao, Hàng tiêu dùng của mẹ, bé.
(7) Nhà bán hàng có nghĩa là Nhà sản xuất, Nhà cung ứng, Nhà phân phối Việt Nam, Nước ngoài có nhu cầu sử dụng dịch vụ: Khởi tạo, duy trì Gian Hàng Chính Hãng trực tuyến và giao dịch bán buôn trực tuyến hàng hóa trên Website: cevpharma.com.vn:
- Nhà sản xuất có nghĩa là Công ty sản xuất Thuốc, Nguyên liệu làm thuốc, Thực phẩm chức năng, Mỹ Phẩm, Thiết bị y tế, Thiết bị làm đẹp, Vật tư tiêu hao, Hàng tiêu dùng của mẹ, bé nước ngoài và Việt Nam cung ứng sản phẩm cho CEVPharma.
- Nhà cung cấp có nghĩa là Công ty cung ứng sản phẩm cho CEVPharma: Thuốc, Nguyên liệu làm thuốc, Thực phẩm chức năng, Mỹ Phẩm, Thiết bị y tế, Thiết bị làm đẹp, Vật tư tiêu hao, Hàng tiêu dùng của mẹ, bé nước ngoài và Việt Nam cung ứng sản phẩm cho CEVPharma
- Nhà phân phối có nghĩa là Công ty phân phối sản phẩm: Thuốc, Nguyên liệu làm thuốc, Thực phẩm chức năng, Mỹ Phẩm, Thiết bị y tế, Thiết bị làm đẹp, Vật tư tiêu hao, Hàng tiêu dùng của mẹ, bé trên lãnh thổ Việt Nam cung ứng sản phẩm cho CEVPharma
(8) Khách hàng mua được hiểu là các Công ty sản xuất dược phẩm, Công ty phân phối hàng hóa, Bệnh viện tư nhân, Nhà thuốc Bệnh viện, Nhà thuốc phòng khám, Nhà thuốc Trung tâm y tế, Nhà thuốc Trạm xá, Nhà thuốc tư nhân, Quầy thuốc tư nhân tuyến tỉnh, tuyến huyện tại 63 tỉnh thành Việt Nam giao dịch mua buôn trực tuyến hàng hóa trên CEVPharma.
(9) Các từ viết tắt được hiểu như sau:
- KHM: được hiểu là Khách hàng mua.
- NBH: được hiểu là Nhà bán hàng.
- NSD: được hiểu là Người sử dụng.
- HĐQL: được hiểu là Hội đồng quản lý chủ thể cao nhất của CEVPharma, quyết định mọi hoạt động kinh doanh TMĐT và quản lý vận hành CEVPharma B2B.
- TPKD: được hiểu là Trưởng phòng kinh doanh, là quản lý, giám sát nhân viên, đảm bảo hiệu quả làm việc của cả phòng nhằm mục đích đảm bảo tiến độ công việc và hoàn thành mục tiêu doanh số đề ra. Đồng thời chịu trách nhiệm báo cáo kết quả công việc của cả bộ phận với ban giám đốc, tham gia tuyển dụng, đào tạo và quản lý nhân sự.
- NVBH: được hiểu là nhân viên bán hàng, là chiếc cầu nối giữa CEVPharma và KHM. Công việc chính của nhân viên bán hàng đó là giới thiệu, tư vấn và thuyết phục KHM mua buôn hàng hóa, dịch vụ TMĐT trên CEVPharma.
- NVCSKH: được hiểu là nhân viên chăm sóc khách hàng, có chức năng tiếp nhận giao dịch mua bán và giải quyết các vấn đề thắc mắc, khiếu nại của KHM về sản phẩm, dịch vụ của CEVPharma. Mục đích chính là mang lại những trải nghiệm tốt nhất cho KHM
- NVKV: được hiểu là nhân viên kho vận của Trung tâm logisstic 3PL CEVPharma.
- NVĐP: được hiểu là nhân viên điều phối vận chuyển của Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma.
- NVGH: được hiểu là nhân viên giao hàng của Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma.
- NPPTN: được hiểu là Nhà phân phối trong nước.
- TMĐT: được hiểu là Thương mại điện tử.
II. Nguyên tắc chung của CEVPharma
1. Các nguyên tắc hoạt động thương mại điện tử B2B
a) Nguyên tắc tự do, tự nguyện thỏa thuận trong giao dịch thương mại điện tử. Các chủ thể tham gia hoạt động thương mại điện tử có quyền tự do thỏa thuận không trái với quy định của pháp luật để xác lập quyền và nghĩa vụ của từng bên trong giao dịch. Thỏa thuận này là căn cứ để giải quyết các tranh chấp phát sinh trong quá trình giao dịch.
b) Nguyên tắc xác định phạm vi hoạt động kinh doanh trong thương mại điện tử: Vimedimex và Cermed GmbH tiến hành hoạt động bán buôn hàng hóa, cung ứng dịch vụ và xúc tiến thương mại trên website hoạt động thương mại điện tử B2B trên toàn cầu.
c) Nguyên tắc xác định nghĩa vụ bảo vệ quyền lợi của Nhà bán hàng và Khách hàng mua trong hoạt động thương mại điện tử B2B:
(1) Vimedimex và Cermed GmbH sở hữu website:cevpharma.com.vn cung cấp dịch vụ thương mại điện tử B2B trên nguyên tắc tuân thủ các quy định của Luật bảo vệ quyền lợi của NBH, KHM trên CEVPharma.
(2) Cung cấp dịch vụ giao dịch thương mại điện tử B2B trên CEVPharma: (1) Khởi tạo, trưng bày, giới thiệu Gian Hàng Chính Hãng Kim Cương, Vàng, Bạc, Thường; (2) Dịch vụ bán buôn trực tuyến 24/7: Thuốc, Nguyên liệu làm thuốc, Thực phẩm chức năng, Mỹ Phẩm, Thiết bị y tế, Thiết bị làm đẹp, Vật tư tiêu hao, Hàng tiêu dùng mẹ, bé cho Khách hàng mua là Nhà thuốc Bệnh viện, Nhà thuốc tư nhân, Quầy thuốc tư nhân; (3) Lựa chọn hình thức thanh toán chuyển tiền online trên nền tảng BIZ MBBANK: APP MBBank hoặc internet Banking của MBBank-SGD3. Thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng mua. Thanh toán bằng hình thức thấu chi trên tài khoản Internet Banking của KHM; (4) Dịch vụ tư vấn; (5) Dịch vụ ký gửi, cho thuê kho, bảo quản, vận chuyển hàng hóa trong nước đạt tiêu chuẩn GDP, GSP; (6) Dịch vụ giá trị gia tăng. (7) Dịch vụ kinh doanh có điều kiện đối với Nhà bán hàng là Công ty sản xuất, Công ty cung ứng Nước Ngoài được quyền nhập khẩu, không được quyền phân phối tại Việt Nam, khi có nhu cầu sử dụng dịch vụ giao dịch thương mại điện tử B2B trên CEVPharma và dịch vụ đấu thầu tại Trung tâm Mua sắm tập trung thuốc Quốc gia của Bộ y tế, Sở y tế, các Bệnh viện trên lãnh thổ Việt Nam.
(3) Nhà bán hàng là Nhà sản xuất, Nhà cung ứng, Nhà phân phối hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam và nước ngoài khi cung cấp hàng hóa cho CEVPharma. Hàng hóa tham gia giao dịch trên Website thương mại điện tử cevpharma.com.vn: Thuốc, Nguyên liệu làm thuốc, Thực phẩm chức năng, Mỹ phẩm, Thiết bị y tế, Thiết bị làm đẹp, Vật tư tiêu hao, Hàng tiêu dùng của mẹ, bé luôn đáp ứng đầy đủ các quy định của pháp luật có liên quan, không thuộc các trường hợp cấm kinh doanh, cấm quảng cáo theo quy định của pháp luật.
(4) Khách hàng mua là các Công ty sản xuất dược phẩm, Công ty phân phối hàng hóa, Bệnh viện tư nhân, Nhà thuốc Bệnh viện, Nhà thuốc phòng khám, Nhà thuốc Trung tâm y tế, Nhà thuốc Trạm xá, Nhà thuốc tư nhân, Quầy thuốc tư nhân tuyến tỉnh, tuyến huyện tại 63 tỉnh thành Việt Nam giao dịch mua buôn trực tuyến hàng hóa trên CEVPharma.
(4) Trung tâm Logistic 3PL CEVPharma được thành lập bởi Vimedimex và Tổng Công ty cổ phần bưu chính Viettel cung cấp dịch vụ: (1) Dịch vụ Ký gửi, lưu kho, bảo quản hàng hóa, cho thuê kho đạt tiêu chuẩn GDP, GSP; (2) Dịch vụ vận chuyển miễn phí hàng hóa trong nước với những đơn hàng có trọng lượng dưới 01 kg, bằng phương tiện vận tải xe chuyên dùng gắn rhiết bị giám sát hành trình GPS: TMS-4G để giám sát nhiệt độ trong suốt quá trình vận chuyển, hệ thống đo cảm biến nhiệt độ, độ ẩm và Thiết bị phát wifi và thẻ sim 4G để giao hàng đến đúng địa điểm quy định; (3) Cung cấp dịch vụ cho các Công ty kinh doanh trong lĩnh vực dược phẩm khi có nhu cầu sử dụng dịch vụ thuê kho, bảo quản hàng hóa trong kho, vận chuyển hàng hóa đạt tiêu chuẩn GDP, GSP.
(5) Hoạt động mua bán hàng hóa trên Website thương mại điện tử B2B luôn được thực hiện công khai, minh bạch, đảm bảo quyền lợi của KHM.
c) Nguyên tắc kinh doanh các hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh hoặc hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thông qua giao dịch thương mại điện tử B2B. Các chủ thể ứng dụng thương mại điện tử để kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh hoặc hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện phải tuân thủ các quy định pháp luật liên quan đến việc kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó.
2. Đặc điểm, phân loại hoạt động thương mại điện tử B2B
2.1 Về hình thức thực hiện: Các hoạt động thương mại điện tử B2B được thực hiện Trên nền tảng ứng dụng và làm chủ những công nghệ hiện đại nhất thế giới Oracle Netsuite, Salesforce CDP triển khai trên hạ tầng điện toán đám mây Amazon Web Services với các máy chủ Elastic Compute Cloud hệ thống tích hợp trên Sàn thương mại giao dịch điện tử Quốc tế CEVPharma. Khác với các hoạt động thương mại truyền thống, các giao dịch được tiến hành chủ yếu thông qua việc các bên gặp gỡ nhau trực tiếp để tiến hành đàm phán, giao dịch và đi đến ký kết hợp đồng trên văn bản, giấy tờ …
2.2 Về phạm vi hoạt động: Hoạt động thương mại được thực hiện không phụ thuộc vào vị trí địa lý, thời gian. Các chủ thể có thể tiến hành các hoạt động thương mại điện tử ở bất cứ nơi nào, tại bất kì thời điểm nào.
2.3 Về chủ thể tham gia: các chủ thể tham gia vào hoạt động thương mại điện tử B2B không chỉ bao gồm NBH và KHM như thương mại truyền thống mà cụ thể sẽ là các chủ thể: Vimedimex/NBH, KHM, CEVPharma sở hữu website thương mại điện tử bán hàng; cung cấp dịch vụ thương mại điện tử; NBH; khách hàng mua; Đơn vị cung cấp hạ tầng… (Điều 24 Nghị định 52/2013/NĐ-CP).
Đặc biệt, Giao dịch thương mại điện tử B2B còn có sự tham gia của tổ chức Công chứng, Bộ công thương chứng thực. Bởi các giao dịch thương mại điện tử thường phải đối mặt với các vấn đề an ninh, bảo mật. Do vậy, các giao dịch thương mại điện tử cần phải có sự trợ giúp của các chủ thể có khả năng và thẩm quyền xác nhận độ tin cậy của các thông tin trong giao dịch thương mại điện tử.
2.4 Về thời gian thực hiện giao dịch: Nhờ việc sử dụng các phương tiện điện tử với công nghệ hiện đại và công nghệ truyền dẫn không dây, các giao dịch thương mại điện tử B2B được thực hiện không phụ thuộc vào thời gian. Đây là một lợi thế quan trọng của hoạt động thương mại điện tử B2B. Lợi thế này giúp CEVPharma, KHM tham gia giao dịch tiến hành tự động hóa một số bước trong giao dịch thương mại điện tử B2B như mua buôn hàng hóa trực tuyến 24/7 trên CEVPharma. Do đó, dù ở bất cứ nơi đâu, vào bất cứ thời điểm nào CEVPharma, KHM cũng có thể tiến hành được các giao dịch thương mại điện tử B2B mua bán hàng hóa.
3. Điều kiện hoạt động thương mại điện tử
- Điều kiện hoạt động thương mại điện tử” mang phạm trù khá rộng. Tuy nhiên, điều kiện này được hiểu là điều kiện hoạt động của website thương mại điện tử B2B mà cụ thể hơn chính là điều kiện thiết lập website:cevpharma.com.vn đối với chủ sở hữu Sàn giao dịch thương mại điện tử Quốc tế CEVPharma.
Theo Điều 54 Nghị định 52/2013/NĐ-CP và Khoản 2, Điều 10, Điều 11, Nghị định 08/2018/NĐ-CP, Vimedimex thiết lập website:cevpharma.com.vn cung cấp dịch vụ thương mại điện tử B2B đáp ứng đủ các điều kiện sau:
Vimedimex xây dựng Đề án Sàn giao dịch thương mại điện tử Quốc tế CEVPharma cung cấp dịch vụ TMĐT B2B, trong đó, nêu rõ các nội dung sau:
(1) Mô hình tổ chức hoạt động, bao gồm hoạt động cung cấp dịch vụ TMĐT B2B và dịch vụ hậu cần Logistic 3PL cho KHM là tổ chức. Hoạt động xúc tiến marketing 5P và tiếp thị dịch vụ trong và ngoài môi trường trực tuyến.
(2) Phân định quyền và trách nhiệm giữa Chủ sở hữu CEVPharma và hệ thống phần mềm Oracle Netsuite, Salesforce CDP, Amazon Web Services với các máy chủ Elastic Compute Cloud cung cấp các dịch vụ giao dịch thương mại điện tử B2B trên CEVPharma và dịch vụ hậu cần thương mại điện tử với các bên sử dụng dịch vụ là Nhà bán hàng, Khách hàng mua.
(3) Ngày 23/12/2022, Bộ Công Thương phê duyệt Sàn giao dịch thương mại điện tử B2B vừa cung cấp dịch vụ giao dịch thương mại điện tử bán buôn hàng hóa 24/7 cho Khách hàng mua là tổ chức (Nhà thuốc tư nhân, Quầy thuốc tư nhân, Nhà thuốc Bệnh viện) vừa cung cấp dịch vụ hậu cần Logistic 3PL thương mại điện tử B2B.
MỤC I: HỆ THỐNG GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ B2B TRÊN WEBSITE
I. Trách nhiệm và nghĩa vụ của CEVPharma
1. Trách nhiệm của CEVPharma cung cấp dịch vụ thương mại điện tử B2B đảm bảo thực hiện các hoạt động kinh doanh, bao gồm:
1.1 Thông tin về Sàn giao dịch thương mại điện tử Quốc Tế CEVPharma
(1) Trụ sở chính: Tầng 1, CT3 Mễ TRì, phường Mễ Trì Thượng, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
(2) Nhà sáng lập: Công ty cổ phần y dược phẩm Vimedimex và Cermed GmbH có trụ sở tại Uberseeallee 1, 22457 Hamburg, Germany
1.2. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh trên website:cevpharma.com.vn
Trên nền tảng ứng dụng và làm chủ những công nghệ hiện đại nhất thế giới Oracle Netsuite, Salesforce CDP triển khai trên hạ tầng điện toán đám mây Amazon Web Services với các máy chủ Elastic Compute Cloud hệ thống tích hợp trên Sàn thương mại giao dịch điện tử Quốc tế CEVPharma được thành lập bởi Vimedimex- Cermed GmbH - Viettel Post vào ngày 23/12/2022, Bộ Công Thương đã phê duyệt loại hình dịch vụ kinh doanh Sàn giao dịch thương mại điện tử B2B Bán buôn trực tuyến: Thuốc, Nguyên liệu làm thuốc, Thực phẩm chức năng, Mỹ phẩm, Thiết bị y tế, Thiết bị làm đẹp, Vật tư tiêu hao, Hàng tiêu dùng mẹ, bé.
Thứ nhất: Cung cấp dịch vụ kinh doanh có điều kiện đối với Nhà bán hàng là Công ty sản xuất, Công ty cung ứng Nước Ngoài được quyền nhập khẩu, không được quyền phân phối tại Việt Nam, khi có nhu cầu sử dụng dịch vụ giao dịch thương mại điện tử B2B trên CEVPharma và dịch vụ đấu thầu tại Trung tâm Mua sắm tập trung thuốc Quốc gia của Bộ y tế, Sở y tế, các Bệnh viện trên lãnh thổ Việt Nam.
Thứ hai: Cung cấp dịch vụ Miễn phí:
(1) Khởi tạo, trưng bày Thuốc, Nguyên liệu làm thuốc, Thực phẩm chức năng, Mỹ phẩm, Thiết bị y tế, Thiết bị làm đẹp, Vật tư tiêu hao, Hàng tiêu dùng của mẹ và bé trên Gian Hàng Chính Hãng Kim Cương, Vàng, Bạc, Thường và giới thiệu, tư vấn cho KHM trực tuyến trên CEVPharma;
(2) Trưng bày, giới thiệu Thuốc, Nguyên liệu làm thuốc, Thực phẩm chức năng, Mỹ phẩm, Thiết bị y tế, Thiết bị làm đẹp, Vật tư tiêu hao, Hàng tiêu dùng của mẹ và bé tại Trung tâm phân phối dược phẩm Vimedimex thành phố Hà Nội, địa chỉ tầng 1, CTA3 Mễ Trì, phường Mễ Trì, Quận Nam Từ Liêm TPHN và thành phố Hồ Chí Minh, địa chỉ tầng 1, tòa nhà 246 Cống Quỳnh, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1, TPHCM, phục vụ Khách hàng mua mục tiêu là Nhà thuốc tư nhân, Quầy thuốc tư nhân - cơ sở bán lẻ đạt tiêu chuẩn GPP, mô hình hoạt động kinh doanh siêu nhỏ đáp ứng nhu cầu sử dụng của 99.270.682 người dân Việt Nam, với tỉ lệ giá trị sử dụng thuốc trong nước: tuyến huyện chiếm tỷ lệ 76,62%, tuyến tỉnh chiếm tỷ lệ 57,03%, nếu tính cả tuyến huyện và tuyến tỉnh tỷ lệ sử dụng thuốc sản xuất trong nước là 63,53%. Tăng trải nghiệm KHM bằng những màu sắc, cách sắp xếp cân bằng, đối xứng, kim tự tháp (thấp- trung bình- cao) sử dụng một mùi hương thích hợp tác động mạnh mẽ đến trí nhớ và cảm xúc. Hiệu ứng màu sắc những sản phẩm nổi bật, sản phẩm mới, sản phẩm đang được chiết khấu, sản phẩm khuyến mại hay thay đổi “điểm nhấn” để tạo ra cảm giác mới lạ đối với những khách hàng mua cũ.
Thứ ba: Ngày 23/12/2022, Bộ Công Thương chính thức phê duyệt loại hình dịch vụ kinh doanh Sàn giao dịch thương mại điện tử B2B Bán buôn hàng hóa 24/7: Thuốc, Nguyên liệu làm thuốc, Thực phẩm chức năng, Mỹ phẩm, Thiết bị y tế, Thiết bị làm đẹp, Vật tư tiêu hao, Hàng tiêu dùng mẹ, bé trên website
Thứ tư: Ứng dụng các hình thức thanh toán
(1) Ứng dụng các hình thức thanh toán chuyển tiền online trên nền tảng BIZ MBBANK: APP MBBank hoặc internet Banking của MBBank-SGD3. Truy cập tính năng chuyển tiền trong MBBank; Nhập thông tin chuyển tiền: Thông tin tài khoản, Thông tin đơn vị thụ hưởng; Chọn đơn vị thụ hưởng, Số tài khoản, Nội dung chuyển khoản; Xác nhận thông tin chuyển tiền; Hoàn tất, hệ thống hiển thị màn hình giao dịch thành công.
(2) Dịch vụ thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng mua: Trung tâm Logistic CEVPharm thực hiện ủy quyền bằng văn bản của Vimedimex thu tiền của KHM thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt thông qua dịch vụ Thu hộ (COD) đối với những Đơn hàng có giá trị dưới hai mươi triệu đồng;
(3) MBBank-SGD3 cấp Hạn mức Thấu chi tín chấp 30 triệu đồng/tháng và 5.000.000 đồng/ Đơn hàng, miễn phí lãi vay thấu chi trong thời gian 7 ngày trên một Đơn hàng. Áp dụng mức lãi vay thấu chi 12% năm, tương đương 1% tháng cho 88.000 Nhà thuốc tư nhân, Quầy thuốc tư nhân giao dịch thương mại điện tử mua buôn hàng hóa trên CEVPharma. MBBank-SGD3 tiếp nhận Đơn hàng của KHM trên CEVPharma và thực hiện phê duyệt ứng trước số tiền 5.000.000 đồng/Đơn hàng vào tài khoản thấu chi Internet Banking của KHM. Tài khoản thanh toán Internet Banking của KHM sẽ tự động chuyển sang tài khoản doanh thu của Vimedimex tại MBBank-SGD3 số tiền 5.000.000/ Đơn hàng.
Thứ năm: Cung cấp dịch vụ tư vấn sản phẩm; Tư vấn marketing B2B 5P và quản lý truyền thông; Tư vấn thiết kế Gian Hàng Chính Hãng Kim Cương, Vàng, Bạc, Thường, Tờ rơi, Catalogue, Banner, quảng cáo trên CEVPharma.
Thứ sáu: Cung cấp dịch vụ giá trị gia tăng tại Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma: (1) Cung cấp giải pháp đóng gói tùy chỉnh theo yêu cầu Khách hàng mua. (2) Cung cấp thiết bị xếp, dỡ hàng lên máy bay, xe tải, container.…(3) Cung cấp dịch vụ làm thủ tục xuất nhập khẩu theo chính sách hiện hành của Nhà nước Việt Nam. (4) Cung cấp dịch vụ làm thủ tục xuất khẩu ở đầu nước ngoài. (5) Cung cấp dịch vụ công bố chất lượng và kiểm nghiệm sản phẩm; (6) Cung cấp dịch vụ xin quota cấp phép nhập khẩu thuốc và nguyên liệu làm thuốc, (7) Cung cấp dịch vụ xin visa thuốc nhập khẩu được lưu hành trên thị trường Việt Nam. (8) Cung cấp dịch vụ đăng Ký Kiểm Tra Chất Lượng Sản Phẩm, Hàng Hóa Nhập Khẩu; (9) Cung cấp dịch vụ nhập khẩu ủy thác và dịch vụ thông quan hàng hóa nhập khẩu; (11) Cung cấp dịch vụ nhận hàng theo điều kiện EXW (Ex works).
Thứ bảy: Cung cấp dịch vụ kho vận của Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma được thành lập bởi Vimedimex và Tổng Công ty cổ phần bưu chính Viettel cung cấp dịch vụ: (1) Dịch vụ Ký gửi, lưu kho, bảo quản hàng hóa, cho thuê kho đạt tiêu chuẩn GDP, GSP. (2) Dịch vụ vận chuyển miễn phí (Chuyển phát hỏa tốc, hẹn giờ; Chuyển phát tiết kiệm hàng hóa; Chuyển phát Thương mại điện tử) đối với đơn hàng có trọng lượng dưới 1 kg. bằng phương tiện vận tải xe chuyên dùng gắn rhiết bị giám sát hành trình GPS: TMS-4G để giám sát nhiệt độ trong suốt quá trình vận chuyển, hệ thống đo cảm biến nhiệt độ, độ ẩm và Thiết bị phát wifi và thẻ sim 4G để giao hàng đến đúng địa điểm quy định. (3) cung cấp dịch vụ cho các Công ty kinh doanh trong lĩnh vực dược phẩm khi có nhu cầu sử dụng dịch vụ thuê kho, bảo quản hàng hóa trong kho, vận chuyển hàng hóa đạt tiêu chuẩn GDP, GSP. “CEVPharma, Oracle, Salesforce CDP, Amazon cùng với bộ óc tài hoa là những bậc kỳ tài kiệt xuất để phụng sự cộng đồng”.
2. Nghĩa vụ của CEVPharma: Cung cấp dịch vụ thương mại điện tử B2B đảm bảo thực hiện các hoạt động kinh doanh được quy định tại Điều 36, Nghị định 52/2013/NĐ-CP. Bao gồm:
Thứ nhất: Ứng dụng phần mềm Oracle NetSuite: Oracle Netsuite Hệ thống quản trị nguồn lực của Vimedimex, được hãng Oracle và SuiteCloud là đối tác triển khai và trực tiếp bảo trì vận hành cho Vimedimex. Một hệ thống hoạt động chau chuốt ổn định với nhiều chức năng, tiện ích vượt trội, từ chiến lược marketing thu hút KHM mục tiêu, bán buôn hàng hóa, theo dõi số lượng, doanh số bán hàng theo từng sản phẩm trên Gian hàng chính hãng của Nhà bán hàng tới Thu tiền; Mua hàng tới Thanh toán, Bốc dỡ lưu Kho, quản lý hàng hóa theo từng lô, hạn sử dụmg, theo sơ đồ hình cây, bảo quản hóa hàng trong kho tới vận chuyển, Hóa đơn điện tử, tới số hóa đơn liên tục theo trình tự thời gian. Báo cáo hoạt động thông minh mang tới hiệu quả vận hành cao, lợi ích vượt trội cho Nhà bán hàng và trải nghiệm của khách hàng mua.
Thứ hai: Trong một thế giới mà tỷ lệ tương tác chỉ dành cho kỹ thuật số đã tăng vọt từ mức cơ bản là 25% lên hơn 50%, thì cách khách hàng mua tiếp cận trải nghiệm kỹ thuật số trở nên quan trọng hơn bao giờ hết, phần mềm Salesforce CDP là hệ thống CRM số một trên thế giới, với các phân hệ tích hợp liền mạch, cùng với chức năng Máy tự học và Trí Tuệ Nhân Tạo sẽ giúp CEVPharma tập trung toàn bộ dữ liệu, thông tin dữ liệu đủ lớn của hệ thống khách hàng mua, trên cùng một nền tảng và sử dụng các công cụ phân tích thông minh tăng hiệu quả các chương trình Marketing, tăng trưởng bán chéo giữa các lĩnh vực kinh doanh và tăng mức độ hài lòng của khách hàng mua bằng phương pháp chăm sóc cá nhân hóa và nhất quán tới từng khách hàng mua, giúp CEVPharma tăng trưởng doanh số kinh doanh mang tính đột phá. Salesforce CDP đã đem đến góc nhìn 360 độ về trải nghiệm của khách hàng mua từ khi KHM truy cập trang Cecpharma.com.vn đến quá trình mua hàng, kết thúc quá trình mua hàng đều được đo lường và theo dõi thông qua nền tảng Salesforce CDP, một trong những giải pháp giúp Vimedimex thấu hiểu sâu sắc hành trình của khách hàng mua. Có thể khẳng định rằng, Salesforce CDP một nền tảng bên cạnh là giải pháp tập trung và kết nối đa kênh giao tiếp, Salesforce CDP còn có thể tracking hành trình của khách hàng mua trên Cevpharma.com.vn từ các dữ liệu khách hàng mua đã được tích hợp, tạo điều kiện để CEVPharma và khách hàng mua tận dụng tối đa cơ hội tương tác, nhằm giữ chân khách hàng mua một cách hệ thống hoá và tối ưu nhất.
Thứ ba: Lựa chọn Amazon Web Services nền tảng điện toán đám mây toàn diện, được sử dụng rộng rãi trên toàn cầu để áp dụng cho hệ thống thương mại điện tử B2B trên Cevpharma.com.vn. Việc sử dụng các dịch vụ khác nhau từ sự kết hợp của cơ sở hạ tầng, dịch vụ phần mềm, cùng với sức mạnh tính toán, khả năng mở rộng, độ tin cậy và lưu trữ cơ sở dữ liệu an toàn:
(1) Hạ tầng luôn có tính sẵn sàng cao: đây là những phân vùng được tách biệt hoàn toàn trong cơ sở hạ tầng của AWS. Phân chia các ứng dụng trên nhiều AZ tại cùng khu vực, để cô lập mọi sự cố và đạt được mức độ sẵn sàng cao hơn. Bên cạnh đó, tầng điều khiển và bảng điều khiển quản lý được phân phối trên nhiều khu vực và bao gồm các regional API Endpoints.
(2) Phần cứng vũ khí tối thượng: Amazon Web Services thiết kế không chỉ bộ định tuyến (router), chip trong các máy chủ và các thiết bị mạng, các máy chủ lưu trữ (storage server) và máy chủ tính toán (compute server) và còn cả mạng tốc độ cao (high-speed network).
(3) Dịch vụ đầy đủ chức năng: Amazon Web Services có rất nhiều dịch vụ và nhiều tính năng bên trong, hơn bất kỳ nhà cung cấp đám mây nào khác, bao gồm cả các công nghệ mới, như machine learning và trí tuệ nhân tạo, kho dữ liệu, phân tích, hay Internet of Things, điều này giúp CEVPharma chuyển các ứng dụng hiện có của CEVPharma lên đám mây nhanh, dễ dàng, hiệu quả về chi phí. Bên cạnh đó, khả năng mở rộng các dịch vụ cho CEVPharma rất dễ dàng và tự động hoá, với cấu hình Auto-Scaling phù hợp, các EC2 instance có thể được tự động tạo mới, đáp ứng lượng NBH/KHM/NSD truy cập tăng cao trên Cevpharma.com.vn.
(4) Bảo mật hệ thống: Việc lựa chọn Amazon Web Services sẽ kiểm soát, vận hành hệ thống an toàn với môi trường điện toán đám mây linh hoạt và bảo mật nhất hiện nay. Là một khách hàng của Amazon Web Services, CEVPharma sẽ được bảo vệ tối đa nhờ nền tảng từ trung tâm dữ liệu và mạng của Amazon Web Services được thiết kế để bảo vệ thông tin, danh tính, ứng dụng và thiết bị của khách hàng mua. Cải thiện khả năng đáp ứng nhu cầu bảo mật và tuân thủ về tính cục bộ của dữ liệu được mã hóa và lưu trữ riêng, khả năng bảo vệ và tính năng toàn diện. CEVPharma chủ động điều chỉnh các tác vụ trực tiếp trên nền tảng đám mây, để có thể mở rộng hoặc đổi mới hoàn toàn hạ tầng dịch vụ đáp ứng nhu cầu phát triển liên tục của CEVPharma. Nâng tầm về quy mô cũng như chất lượng về độ an toàn cho cả hệ thống CEVPharma. Tự động hóa và giảm thiểu rủi ro trong quá trình tích hợp và cài đặt hệ thống, rút ngắn được thời gian triển khai và tiết kiệm chi phí đầu tư hạ tầng phần cứng. Kế thừa các tiêu chuẩn cao nhất về quyền riêng tư và bảo mật dữ liệu, hệ sinh thái, biện pháp tuân thủ, công cụ bảo mật với 230 tính năng, 90 tiêu chuẩn bảo mật, 117 dịch vụ lưu trữ dữ liệu khách hàng mua đã được mã hóa từ Amazon Web Services cho hệ thống CEVPharma.
Do vậy, trên nền tảng ứng dụng phần Oracle Netsuite, Salesforce CDP và triển khai trên hạ tầng điện toán đám mây Amazon Web Services với các máy chủ Elastic Compute Cloud tích hợp trên Website: cevpharma.com.vn cung cấp dịch vụ giao dịch thương mại điện tử và công bố các thông tin đã đăng ký trên trang chủ Website: cevpharma.com.vn
- Xây dựng và công bố công khai trên Website: cevpharma.com.vn Quy chế hoạt động của CEVPharma; theo dõi và bảo đảm việc thực hiện quy chế trên Website: cevpharma.com.vn
- Lưu trữ thông tin đăng ký của tổ chức, cá nhân tham gia truy cập Website: cevpharma.com.vn và thường xuyên cập nhật những thông tin thay đổi, bổ sung có liên quan.
- Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước điều tra các hành vi kinh doanh vi phạm pháp luật, cung cấp thông tin đăng ký, lịch sử giao dịch và các tài liệu khác về đối tượng có hành vi vi phạm pháp luật trên website: cevpharma.com.vn.
- Yêu cầu Nhà sản xuất, Nhà cung cấp, Nhà phân phối là Nhà bán hàng trên website:cevpharma.com.vn cung cấp thông tin khi đăng ký sử dụng dịch vụ TMĐT B2B.
- Có cơ chế kiểm tra, giám sát để đảm bảo việc cung cấp thông tin của Nhà bán hàng trên Website:cevpharma.com.vn được thực hiện chính xác, đầy đủ.
- Thiết lập cơ chế cho phép Nhà bán hàng tham gia giao dịch trực tuyến trên website:cevpharma.com.vn được giao kết hợp đồng đặt Đơn hàng trực tuyến.
- Áp dụng các biện pháp cần thiết để đảm bảo an toàn thông tin liên quan đến bí mật kinh doanh trên website cevpharma.com.vn và thông tin của Khách hàng mua.
- Có biện pháp xử lý kịp thời khi phát hiện hoặc nhận được phản ánh về hành vi kinh doanh vi phạm pháp luật trên website:cevpharma.com.vn.
- Công bố công khai cơ chế giải quyết các tranh chấp phát sinh trong quá trình giao dịch mua bán trực tuyến trên website: cevpharma.com.vn. Khi khách hàng mua giao dịch trực tuyến trên website: cevpharma.com.vn phát sinh mâu thuẫn với Nhà bán hàng hoặc bị tổn hại lợi ích hợp pháp, CEVPharma phải cung cấp cho khách hàng mua thông tin về Nhà bán hàng, tích cực hỗ trợ khách hàng mua bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của KHM.
II. Quyền và nghĩa vụ của Nhà bán hàng là Nhà sản xuất,Nhà cung ứng, Nhà phân phối trên lãnh thổ Việt Nam và Nước ngoài
1. Quyền của Nhà bán hàng: Sau khi ký Hợp Đồng sử dungh Dịch Vụ Giao dịch Thương Mại Điện Tử Quốc Tế B2B trên CEVPharma
Thứ nhất: NBH truy cập: dealer.cevpharma.com.vn, tạo một tài khoản đăng ký kê khai ban đầu các thông tin về cá nhân, tổ chức và hồ sơ pháp lý có liên quan được CEVPharma chính thức công nhận hoặc công bố thông tin Nhà Bán Hàng, đăng tin và quản lý thông tin hàng hóa cũng như các Đơn hàng và xác nhận đơn hàng và sử dụng “miễn phí” các dịch vụ trên CEVPharma.
Thứ hai: NBH sử dụng dịch vụ kinh doanh có điều kiện liên quan đến thuốc, nguyên liệu làm thuốc của Nhà bán hàng là các Công ty sản xuất, Công ty cung ứng Nước Ngoài được quyền nhập khẩu, không được quyền phân phối tại Việt Nam, Vimedimex và Cermed GmbH chỉ định và ủy quyền cho Công ty TNHH MTV Vimedimex Bình Dương thực hiện các dịch vụ giao dịch thương mại điện tử B2B trên Cevpharma.com.vn và thực hiện đấu thầu tại Trung tâm Mua sắm tập trung thuốc Quốc gia của Bộ y tế, Sở y tế, các Bệnh viện trên toàn Quốc.
Thứ Ba: Vimedimex/NBH sử dụng dịch vụ Miễn phí:
(1) Khởi tạo, trưng bày Thuốc, Nguyên liệu làm thuốc, Thực phẩm chức năng, Mỹ phẩm, Thiết bị y tế, Thiết bị làm đẹp, Vật tư tiêu hao, Hàng tiêu dùng của mẹ và bé trên Gian Hàng Chính Hãng Kim Cương, Vàng, Bạc, Thường và giới thiệu, tư vấn cho KHM trực tuyến trên CEVPharma;
(2) Trưng bày sản phẩm tại Trung tâm phân phối dược phẩm Vimedimex thành phố Hà Nội, địa chỉ tầng 1, CTA3 Mễ Trì, phường Mễ Trì, Quận Nam Từ Liêm TPHN và TPHCM, địa chỉ tầng 1, tòa nhà 246 Cống Quỳnh, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1, TPHCM, phục vụ Khách hàng mua mục tiêu là Nhà thuốc tư nhân, Quầy thuốc tư nhân - cơ sở bán lẻ đạt tiêu chuẩn GPP, mô hình hoạt động kinh doanh siêu nhỏ đáp ứng nhu cầu sử dụng của 99.270.682 người dân Việt Nam, với tỉ lệ giá trị sử dụng thuốc trong nước: tuyến huyện chiếm tỷ lệ 76,62%, tuyến tỉnh chiếm tỷ lệ 57,03%, nếu tính cả tuyến huyện và tuyến tỉnh tỷ lệ sử dụng thuốc sản xuất trong nước là 63,53%. Tăng trải nghiệm KHM bằng những màu sắc, cách sắp xếp cân bằng, đối xứng, kim tự tháp thấp, trung bình, cao sử dụng một mùi hương thích hợp tác động mạnh mẽ đến trí nhớ và cảm xúc. Hiệu ứng màu sắc những sản phẩm nổi bật, sản phẩm mới, sản phẩm đang được chiết khấu, sản phẩm khuyến mại hay thay đổi “điểm nhấn” để tạo ra cảm giác mới lạ đối với những khách hàng mua cũ.
Thứ tư: NBH sử dụng miễn phí dịch vụ tư vấn sản phẩm; Tư vấn marketing B2B 5P và quản lý truyền thông; Tư vấn thiết kế Gian Hàng Chính Hãng Kim Cương, Vàng, Bạc, Thường, Tờ rơi, Catalogue, Banner, quảng cáo trên CEVPharma.
Thứ năm: NBH sử dụng miễn phí dịch vụ giá trị gia tăng của Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma: (1) Cung cấp giải pháp đóng gói tùy chỉnh theo yêu cầu Khách hàng mua. (2) Cung cấp thiết bị xếp, dỡ hàng lên máy bay, xe tải, container.…(3) Cung cấp dịch vụ làm thủ tục xuất nhập khẩu theo chính sách hiện hành của Nhà nước Việt Nam. (4) Cung cấp dịch vụ làm thủ tục xuất khẩu ở đầu nước ngoài. (5) Cung cấp dịch vụ công bố chất lượng và kiểm nghiệm sản phẩm; (6) Cung cấp dịch vụ xin quota cấp phép nhập khẩu thuốc và nguyên liệu làm thuốc, (7) Cung cấp dịch vụ xin visa thuốc nhập khẩu được lưu hành trên thị trường Việt Nam. (8) Cung cấp dịch vụ đăng Ký Kiểm Tra Chất Lượng Sản Phẩm, Hàng Hóa Nhập Khẩu; (9) Cung cấp dịch vụ nhập khẩu ủy thác và dịch vụ thông quan hàng hóa nhập khẩu; (11) Cung cấp dịch vụ nhận hàng theo điều kiện EXW (Ex works).
Thứ sáu: NBH sử dụng dịch vụ kho vận của Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma được thành lập bởi Vimedimex và Tổng Công ty cổ phần bưu chính Viettel: (1) Dịch vụ Ký gửi, lưu kho, bảo quản hàng hóa, cho thuê kho đạt tiêu chuẩn GDP, GSP. (2) Dịch vụ vận chuyển miễn phí đối với Đơn hàng có trọng lượng dưới 1kg (Chuyển phát hỏa tốc, hẹn giờ; Chuyển phát tiết kiệm hàng hóa; Chuyển phát Thương mại điện tử) bằng phương tiện vận tải xe chuyên dùng gắn rhiết bị giám sát hành trình GPS: TMS-4G để giám sát nhiệt độ trong suốt quá trình vận chuyển, hệ thống đo cảm biến nhiệt độ, độ ẩm và Thiết bị phát wifi và thẻ sim 4G để giao hàng đến đúng địa điểm quy định. (3) cung cấp dịch vụ cho các Công ty kinh doanh trong lĩnh vực dược phẩm khi có nhu cầu sử dụng dịch vụ thuê kho, bảo quản hàng hóa trong kho, vận chuyển hàng hóa đạt tiêu chuẩn GDP, GSP.
Thứ bảy: Lợi ích của NBH khi sử dụng dịch vụ TMĐT B2B trên CEVPharma
(1) Mở rộng kênh bán hàng: Đây là một kênh bán hàng tiếp cận với Khách hàng mua trên lãnh thổ Việt Nam. Rút ngắn khoảng cách địa lý giúp Khách hàng mua nhanh chóng biết đến thương hiệu sản phẩm, thương hiệu CEVPharma.
(2) Giảm mức dự trữ và chi phí liên quan đến dự trữ hàng hóa, hạ giá thành sản phẩm. CEVPharma sẽ dự trữ số lượng hàng hóa đặt trung bình của các kì trước, tiết kiệm được các chi phí liên quan đến dự trữ như chi phí nhà kho, chi phí vận chuyển từ nơi sản xuất đến hệ thống kho vận đạt tiêu chuẩn GDP, GSP tại các tỉnh thành trên lãnh thổ Việt Nam …. Chi phí đầu vào cho sản phẩm sẽ được giảm bớt, có thể hạ giá thành sản phẩm và tăng tính cạnh tranh về giá của sản phẩm so với đối thủ cạnh tranh khác trên thị trường.
(3) Tiết giảm chi phí quản lý lên đến 70% từ chi phí quản lý, chi phí bán hàng, chi phí marketing 5P, trong đó, giảm 35% chi phí bán hàng nếu phân phối hàng hóa theo kênh truyền thống và 30% chi phí quản lý. Tiết giảm chi phí Ký gửi, lưu kho, bảo quản hàng hóa trong kho đạt tiêu chuẩn GDP, GSP trung bình 2-3%. Tiết kiệm chi phí vận chuyển trong nước, kiểm soát chất lượng bảo quản trong quá trình vận chuyển theo tiêu chuẩn GSP chiếm tỷ lệ 2,5-3,5%.
2. Nghĩa vụ của Nhà bán hàng
2.1 Nhà Bán Hàng phải cung cấp đầy đủ và chính xác thông tin về pháp lý khi gửi đăng ký cho CEVPharma.
- Hồ sơ pháp lý của nhà sản xuất: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của nhà sản xuất; Giấy chứng nhận thực hành tốt sản xuất thuốc (GMP); Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược phạm vi sản xuất thuốc
- Hồ sơ pháp lý của nhà cung cấp /nhà phân phối: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận thực hành tốt kho bảo quản thuốc (GSP); Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược phạm vi nhập khẩu thuốc; Giấy chứng nhận thực hành tốt phân phối thuốc (GDP); Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược; Giấy ủy quyền bán hàng thuộc bản quyền của nhà sở hữu số đăng ký và nhà nhập khẩu (nếu công ty không phải là công ty đăng ký sản phẩm).
2.2 Nhà Bán Hàng có trách nhiệm cung cấp cho CEVPharma thông tin, hình ảnh Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược; Giấy chứng nhận thực hành tốt sản xuất thuốc (GMP); Giấy chứng nhận thực hành tốt phân phối thuốc (GDP), Giấy chứng nhận thực hành tốt kho bảo quản thuốc (GSP) pháp lý khác đối với pháp nhân và sản phẩm của Nhà Bán Hàng.
2.3 Nhà Bán Hàng phải cung cấp thông tin về sản phẩm cho CEVPharma, cam kết chỉ bán hàng chính hãng, không bán hàng nhái, hàng nhập lậu, không rõ nguồn gốc, xuất xứ…
(1) Thông tin về sản phẩm của Nhà sản xuất
- Thông tin về sản phẩm của Nhà sản xuất thuốc: Giấy chứng nhận lưu hành thuốc hoặc quyết định cấp số đăng ký lưu hành thuốc; Mẫu nhãn và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc được cục quản lý dược phê duyệt; Giá thuốc kê khai: Bảng kê khai giá và công bố giá thuốc tại website của cục quản lý dược; Phiếu kiểm nghiệm sản phẩm (phiếu kiểm nghiệm theo từng lô sản phẩm).
- Thông tin về sản phẩm của Nhà sản xuất thực phẩm chức năng: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm khi hoạt động. Giấy chứng nhận: Thực hành sản xuất tốt (GMP). Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày xuất xưởng;
- Thông tin về sản phẩm của Nhà sản xuất nguyên liệu làm thuốc: Giấy phép sản xuất nguyên liệu làm thuốc; Phiếu kiểm nghiệm sản phẩm (phiếu kiểm nghiệm theo từng lô sản phẩm).
- Thông tin về sản phẩm của Nhà sản xuất thiết bị y tế: Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành thiết bi y tế; Mẫu nhãn trang thiết bị y tế; Giấy chứng nhận lưu hành tự do (đối với thiết bị y tế nhập khẩu); Giấy chứng nhận chất lượng thiết bị y tế
- Thông tin về sản phẩm của Nhà sản xuất thiết bị làm đẹp: Giấy chứng nhận nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm; Giấy chứng nhận chất lượng đối với thiết bị làm đẹp;
- Thông tin về sản phẩm của Nhà sản xuất mỹ phẩm: Bản công bố mỹ phẩm; Phiếu kiểm nghiệm mỹ phẩm
- Thông tin về sản phẩm của Nhà sản xuất vật tư tiêu hao: Giấy chứng nhận nguồn gốc xuất xứ sản phẩm; Giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm
- Thông tin về sản phẩm của Nhà sản xuất hàng tiêu dùng mẹ, bé: Hồ sơ đăng ký sản phẩm/ hồ sơ tự công bố sản phẩm (Đối với sản phẩm là sữa, thực phẩm ăn dặm và bổ sung); Phiếu kiểm nghiệm (Đối với sản phẩm là sữa, thực phẩm ăn dặm và bổ sung); Giấy chứng nhận nguồn gốc xuất xứ sản phẩm; Giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm
(2) Thông tin về sản phẩm của Nhà cung cấp, Nhà phân phối
- Thông tin về sản phẩm của Nhà cung cấp, Nhà phân phối thuốc: Giấy chứng nhận lưu hành thuốc hoặc quyết định cấp số đăng ký lưu hành thuốc; Giấy phép nhập khẩu thuốc (đối với các thuốc yêu cầu giấy phép nhập khẩu); Giá thuốc kê khai: Bảng kê khai giá và công bố giá thuốc tại website của cục quản lý dược; Phiếu kiểm nghiệm sản phẩm (phiếu kiểm nghiệm theo từng lô sản phẩm); Giấy chứng nhận nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm (đối với sản phẩm nhập khẩu)
- Thông tin về sản phẩm của Nhà sản xuất thực phẩm chức năng: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm khi hoạt động. Giấy chứng nhận: Thực hành sản xuất tốt (GMP). Giấy chứng nhận nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm (đối với sản phẩm nhập khẩu). Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày xuất xưởng;
- Thông tin về sản phẩm của Nhà cung cấp, Nhà phân phối nguyên liệu làm thuốc: Giấy phép nhập khẩu nguyên liệu làm thuốc (đối với các thuốc yêu cầu giấy phép nhập khẩu); Phiếu kiểm nghiệm nguyên liệu làm thuốc (phiếu kiểm nghiệm theo từng lô sản phẩm); Giấy chứng nhận nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm (đối với sản phẩm nhập khẩu)
- Thông tin về sản phẩm của Nhà cung cấp, Nhà phân phối thiết bị y tế: Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành; Bảng phân loại thiết bị y tế; Giấy phép nhập khẩu thiết bị y tế; Giấy ủy quyền của nhà sản xuất; Giấy chứng nhận nguồn gốc sản phẩm (CO); Giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm (CQ)
- Thông tin về sản phẩm của Nhà cung cấp, Nhà phân phối thiết bị làm đẹp: Giấy chứng nhận nguồn gốc sản phẩm (CO); Giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm (CQ)
- Thông tin về sản phẩm của Nhà cung cấp, Nhà phân phối mỹ phẩm: Giấy chứng nhận nguồn gốc sản phẩm (CO); Giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm (CQ)
- Thông tin về sản phẩm của Nhà cung cấp, Nhà phân phối vật tư tiêu hao: Giấy chứng nhận nguồn gốc sản phẩm (CO); Giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm (CQ)
- Thông tin về sản phẩm của Nhà cung cấp, Nhà phân phối hàng tiêu dùng mẹ, bé: Giấy chứng nhận nguồn gốc sản phẩm (CO) (nếu có); Giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm (CQ) (nếu có)
2.4 Nhà Bán Hàng có trách nhiệm niêm yết chính xác về chất lượng, số lượng, giá, các chính sách về bảo hành, phụ kiện, các thông tin khác liên quan đến sản phẩm.
Cung cấp giá thuốc kê khai: Bảng kê khai giá và công bố giá thuốc tại website của cục quản lý dược; Phiếu kiểm nghiệm sản phẩm (phiếu kiểm nghiệm theo từng lô sản phẩm).
2.5 Nhà Bán Hàng phải phối hợp với CEVPharma giải quyết những vấn đề tranh chấp giữa Khách hàng mua với Nhà Bán Hàng hoặc bất kỳ bên thứ ba nào khác về chất lượng sản phẩm. Nhà Bán Hàng có nghĩa vụ phải bồi thường những thiệt hại cho Khách hàng mua hoặc bất kỳ bên thứ ba nào khác khi lỗi được xác định thuộc về Nhà Bán Hàng.
2.6 Nhà Bán Hàng có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho Khách Hàng mua nếu chứng minh được lỗi đó thuộc về Nhà Bán Hàng.
2.7 Nhà Bán Hàng cam kết, đồng ý không sử dụng dịch vụ của CEVPharma vào những mục đích bất hợp pháp, không hợp lý, lừa đảo, đe doạ, thăm dò thông tin bất hợp pháp, phá hoại, tạo ra và phát tán virus gây hư hại tới hệ thống, cấu hình, truyền tải thông tin của CEVPharma hay sử dụng dịch vụ của mình vào mục đích đầu cơ, lũng đoạn thị trường tạo những chào hàng giả, kể cả phục vụ cho việc phán đoán nhu cầu thị trường hay bất kỳ một hành vi nào có ảnh hưởng bất lợi cho CEVPharma. Trong trường hợp vi phạm thì Nhà Bán Hàng phải chịu trách nhiệm về các hành vi của mình trước pháp luật, trước CEVPharma.
2.8 Nhà Bán Hàng cam kết không được thay đổi, chỉnh sửa, sao chép, truyền bá, phân phối, cung cấp và tạo những công cụ tương tự của dịch vụ do CEVPharma cung cấp cho một bên thứ ba nếu không được sự đồng ý của CEVPharma.
2.9 Nhà Bán Hàng không được hành động gây mất uy tín của CEVPharma dưới mọi hình thức như gây mất đoàn kết giữa các Khách Hàng mua bằng cách sử dụng tên đăng ký thứ hai, thông qua một bên thứ ba hoặc tuyên truyền, phổ biến những thông tin không có lợi cho uy tín của CEVPharma.
2.10 Nhà Bán Hàng thừa nhận và đồng ý chịu trách nhiệm chi trả các loại thuế, phí hải quan và bất kỳ loại phí nào đối với sản phẩm được bán và CEVPharma không cung cấp bất kỳ tư vấn pháp lý hay tư vấn thuế nào liên quan đến vấn đề này.
2.11 Nhà Bán Hàng thừa nhận và đồng ý rằng bất kỳ sự vi phạm nào của Nhà Bán Hàng đối với các chính sách của CEVPharma sẽ dẫn đến việc bị xử lý.
2.12 Trong mọi trường hợp, không phụ thuộc vào bất cứ lý do gì, Nhà Bán Hàng thừa nhận và đồng ý rằng, trong mọi trường hợp, không phụ thuộc vào bất kỳ lý do nào, CEVPharma được miễn trừ bất kỳ rủi ro, trách nhiệm (bao gồm cả trách nhiệm tài chính và trách nhiệm pháp lý) có liên quan (bao gồm nhưng không giới hạn): sản phẩm của Nhà Bán Hàng, các giao dịch mua bán và các giao dịch khác của Nhà Bán Hàng với Khách Hàng mua hoặc bất kỳ Bên thứ ba nào khác, tranh chấp giữa Nhà Bán Hàng với Khách hàng mua hoặc bất kỳ Bên thứ ba nào khác; tính pháp lý của Nhà Bán Hàng, các khoản thanh toán giữa Nhà Bán Hàng với Khách Hàng mua hoặc bất kỳ Bên thứ ba nào khác…
2.13 Trong mọi trường hợp, không phụ thuộc vào bất kỳ lí do gì, nghiêm cấm Nhà Bán Hàng thực hiện bất kỳ hành động nào theo bất kỳ phương thức, cách thức nào gây ảnh hưởng, bất lợi cho CEVPharma.
III. Quyền và nghĩa vụ của Khách hàng mua là Nhà thuốc tư nhân, Quầy thuốc tư nhân, Nhà thuốc Bệnh Viện
1. Quyền của Khách hàng mua
Thứ nhất: Khách hàng mua (KHM) sử dụng user và mật khẩu riêng truy cập theo địa chỉ https://CEVPharma.vn/ và đăng nhập trên trang CEVPharma, giao diện màn hình thể hiện đầy đủ thông tin đa chiều, khả năng tiếp cận sản phẩm, kích thước, màu sắc, ID, lô sản xuất, hạn dùng dưới dạng Bảng, trên bản đồ Google Maps, Blog, Tag. Đăng ký sử dụng các ứng dụng Oracle Netsuite, Salesforce CDP với các tính năng tích hợp liền mạch, cấp tài khoản VTP, cấp mã định danh QRCode trên Mobile App CEVPharma cho KHM. Tiếp cận nhanh chóng dữ liệu báo cáo bán hàng, lịch sử giao dịch của KHM và sử dụng nó như một trung tâm dữ liệu tức thời, để đáp ứng kỳ vọng về một dịch vụ giao dịch thương mại điện tử B2B trơn tru, liền mạch, đ hiển thị đa dạng trên trang Gian Hàng Chính Hãng Kim Cương mang thương hiệu Vimedimex.
Thứ hai: Tích hợp công cụ chat trực tuyến Telegram, Facebook Messenger, WhatsApp, SnapchatGoogle Hangouts, Viber, Zalo, Line, WeChat; Instagram; Twitter tương tác trực tiếp và trợ giúp không giới hạn từ 17.540 nhân viên tư vấn bán hàng của Viettel Post và NVBH của CEVPharma chuyên nghiệp, xây dựng mối quan hệ gắn bó và cá biệt hoá tới từng KHM, điều không thể thực hiện được với các cổng giao dịch thương mại trực tuyến, chính là thời điểm củng cố địa vị của nhân nhân viên tư vấn bán hàng trước sự phát triển mạnh mẽ của thương mại điện tử B2B. Xoá nhoà mọi khoảng cách địa lý, tất cả đều sẵn sàng phụng sự 77.829 Nhà thuốc tư nhân và Quầy thuốc tư nhân trên một nút chạm diệu kỳ.
Thứ ba: KHM là Nhà thuốc tư nhân, Quầy thuốc tư nhân hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam sử dụng dịch vụ mua buôn buôn trực tuyến: Thuốc, Nguyên liệu làm thuốc, Thực phẩm chức năng, Mỹ phẩm, Thiết bị y tế, Thiết bị làm đẹp, Vật tư tiêu hao, Hàng tiêu dùng mẹ, bé và Bộ Công Thương đã phê duyệt loại hình dịch vụ kinh doanh Sàn giao dịch thương mại điện tử B2B ngày 23/12/2022
Thứ tư: KHM lựa chọn các hình thức thanh toán:
(1) Ứng dụng các hình thức thanh toán trực tuyến của Ngân hàng TMCP Quân Đội- Chi nhánh Sở giao dịch 3 (MBBank-SGD3): Tích hợp trực tiếp trên CEVPharma và trên ứng dụng Mobile App. Thanh toán thông qua QRCode, được mã hóa nội dung và số tiền thanh toán của từng Đơn hàng. Khách hàng mua sử dụng Mobile App của ngân hàng và các tổ chức thanh toán khác quét mã QRCode để thanh toán (Số tiền thanh toán = giá trị đơn hàng) và lập tức được chuyển thẳng vào tài khoản của Công ty Vimedimex mở tại MBBank- SGD3.
(2) Dịch vụ thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng mua: Trung tâm Logistic CEVPharm thực hiện ủy quyền bằng văn bản của Vimedimex thu tiền của KHM thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt thông qua dịch vụ Thu hộ (COD) đối với những Đơn hàng có giá trị dưới hai mươi triệu đồng;
(3) Dịch vụ thanh toán bằng hình thức thấu chi
trên tài khoản Internet Banking của KHM. MBBank-SGD3 cấp Hạn mức Thấu chi tín
chấp 30 triệu đồng/tháng và 5.000.000 đồng/ Đơn hàng, miễn lãi vay thấu chi
trong thời gian 7 ngày trên một Đơn hàng. Áp dụng mức lãi vay thấu chi 12% năm,
tương đương 1% tháng cho 77.829 Nhà thuốc tư nhân, Quầy thuốc tư nhân giao dịch
thương mại điện tử mua buôn hàng hóa trên CEVPharma. MBBank-SGD3 tiếp nhận Đơn
hàng của KHM trên CEVPharma và thực hiện phê duyệt ứng trước số tiền 5.000.000
đồng/Đơn hàng vào tài khoản thấu chi Internet Banking của KHM. Tài khoản thanh
toán Internet Banking của KHM sẽ tự động chuyển sang tài khoản doanh thu của
Vimedimex tại MBBank-SGD3 số tiền 5.000.000/ Đơn hàng.
(4) Tích hợp MiniApp của CEVPharma vào App của MBBank để tương tác trực tiếp với chức năng thanh toán của Mobile App MBBank. Sử dụng công nghệ Webview để tích hợp website CEVPharma vào Mobile App của MBBank như một MiniApp. WebApp của CEVPharma được tích hợp vào Chợ ứng dụng của App MBBank cung cấp dịch vụ giao dịch thương mại điện tử bán buôn trực tuyến 24/7, Thuốc, Nguyên liệu làm thuốc, Thực phẩm chức năng, Mỹ phẩm, Thiết bị y tế, Thiết bị làm đẹp, Vật tư tiêu hao, Hàng tiêu dùng mẹ, bé cho 20 triệu Khách hàng sử dụng App MBBank một cách dễ dàng và nhanh chóng. Khách hàng mua chỉ cần đăng nhập vào App MBBank, sau đó vào Chợ ứng dụng sẽ thấy Logo của CEVPharma và bấm vào để thực hiện mua bán, thanh toán qua app của MBBank được quy định tại Quy trình bán chéo sản phẩm trên MBBank Mobile App được tích hợp tích hợp nhúng website: cevpharma.com.vn với MBBank Mobile App
Thứ năm: KHM sử dụng dịch vụ vận chuyển miễn phí (Chuyển phát hỏa tốc, hẹn giờ; Chuyển phát tiết kiệm hàng hóa; Chuyển phát Thương mại điện tử) đối với đơn hàng có trọng lượng dưới 1 kg. bằng phương tiện vận tải xe chuyên dùng gắn rhiết bị giám sát hành trình GPS: TMS-4G để giám sát nhiệt độ trong suốt quá trình vận chuyển, hệ thống đo cảm biến nhiệt độ, độ ẩm và Thiết bị phát wifi và thẻ sim 4G để giao hàng đến đúng địa điểm quy định.
Thứ sáu: Lợi ích của KHM (1) Hệ thống App và Website đồng bộ, KHM tích hợp các khâu đặt Đơn hàng, chọn hình thức thanh toán, chọn hình thức vận chuyển trơn tru, nhanh chóng tiết kiệm thời gian và giảm thiểu chi phí (2) Dễ dàng truy cập thông tin sản phẩm, danh mục sản phẩm đa dạng, KHM có thể kiểm tra thông tin về sản phẩm với nhiều NBH khác trên thị trường (3) KHM dễ dàng tự đặt Đơn hàng, xem, so sánh giá bán sản phẩm, tỷ lệ chiết khấu, chương trình khuyến mãi với các sản phẩm của các nhà cung cấp khác trên thị trường (4) Một Đơn hàng có thể đặt mua sản phẩm của nhiều nhà sản xuất, thông tin chi tiết, không giới hạn, tiếp cận đến các nhà cung ứng mới (5) Các Đơn đặt hàng được thực hiện trực tuyến 24/7 bất kỳ ở đâu, bởi lẽ, KHM sẽ tránh được những vấn đề của những đơn đặt hàng được thực hiện qua email, điện thoại, fax và bảng tính Excel (6) Chăm sóc KHM 24/7, tối ưu quy trình quản lý, một NVBH có thể quản lý 1000 Đơn hàng, giảm thiểu chi phí và sai sót (7) Dễ dàng thiết lập các chính sách và chiến lược marketing, gửi các thông báo đẩy, voucher, chương trình khuyến mãi đến từng đối tượng khách hàng mua một cách tự động.
2. Nghĩa vụ của Khách hàng mua
a) Khách hàng mua phải cung cấp đầy đủ và chính xác thông tin về pháp lý khi gửi đăng ký cho CEVPharma.
Hồ sơ pháp lý của khách hàng: Giấy đăng ký kinh doanh; Giấy chứng chứng nhận thực hành tốt bán lẻ thuốc (GPP); Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược phạm vi bán lẻ thuốc
b) Khách Hàng mua tự chịu trách nhiệm về bảo mật và lưu giữ và mọi hoạt động sử dụng dịch vụ trên Website:cevpharma.com.vn dưới tên đăng ký, mật khẩu và hộp thư điện tử của mình.
c) Khách Hàng mua chịu trách nhiệm thông báo kịp thời cho CEVPharma. về những hành vi sử dụng trái phép, lạm dụng, vi phạm bảo mật, lưu giữ tên đăng ký và mật khẩu của mình để hai bên cùng hợp tác xử lý.
d) Khách Hàng mua cam kết những thông tin cung cấp cho CEVPharma là chính xác và chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật về các nội dung cung cấp thông tin.
e) Khách Hàng mua chịu trách nhiệm cung cấp thông tin về giao dịch, sản phẩm hỗ trợ CEVPharma trong việc giải quyết tranh chấp phát sinh giữa Khách Hàng mua và Nhà Bán Hàng diễn ra trên Website:cevpharma.com.vn.
f) Khách Hàng mua cam kết, đồng ý không sử dụng dịch vụ Website:cevpharma.com.vn vào những mục đích bất hợp pháp, không hợp lý, lừa đảo, đe doạ, thăm dò thông tin bất hợp pháp, phá hoại, tạo ra và phát tán virus gây hư hại tới hệ thống, cấu hình, truyền tải thông tin Website:cevpharma.com.vn hay sử dụng dịch vụ của mình vào mục đích đầu cơ, lũng đoạn thị trường tạo những đơn đặt hàng, kể cả phục vụ cho việc phán đoán nhu cầu thị trường.
Trong trường hợp vi phạm thì Khách Hàng mua phải chịu trách nhiệm về các hành vi của mình trước pháp luật, trước CEVPharma.
g) Khách Hàng mua cam kết không được thay đổi, chỉnh sửa, sao chép, truyền bá, phân phối, cung cấp và tạo những công cụ tương tự của dịch vụ do CEVPharma cung cấp cho một bên thứ ba nếu không được sự đồng ý của CEVPharma trong Quy định này.
h) Khách Hàng mua không được hành động gây mất uy tín của CEVPharma dưới mọi hình thức như gây mất đoàn kết giữa các Khách Hàng mua bằng cách sử dụng tên đăng ký thứ hai, thông qua một bên thứ ba hoặc tuyên truyền, phổ biến những thông tin không có lợi cho uy tín của CEVPharma.
i) Trong mọi trường hợp, không phụ thuộc vào bất cứ lý do gì, Khách Hàng mua thừa nhận và đồng ý rằng, trong mọi trường hợp, không phụ thuộc vào bất kỳ lý do nào, CEVPharma được miễn trừ bất kỳ rủi ro, trách nhiệm (bao gồm cả trách nhiệm tài chính và trách nhiệm pháp lý) có liên quan (bao gồm nhưng không giới hạn): sản phẩm, dịch vụ mà Khách hàng mua thực hiện giao dịch với Nhà Bán Hàng và hoặc bất kỳ Bên thứ ba nào khác, các giao dịch mua bán và các giao dịch khác của Khách hàng mua với Nhà Bán Hàng hoặc bất kỳ Bên thứ ba nào khác, tranh chấp giữa Khách hàng mua với Nhà Bán Hàng hoặc bất kỳ Bên thứ ba nào khác; tính pháp lý của Khách hàng mua, các khoản thanh toán giữa Khách hàng mua với Nhà Bán Hàng hoặc bất kỳ Bên thứ ba nào khác…
j) Trong mọi trường hợp, không phụ thuộc vào bất kỳ lí do gì, nghiêm cấm Khách hàng mua thực hiện bất kỳ hành động nào theo bất kỳ phương thức, cách thức nào gây ảnh hưởng, bất lợi cho CEVPharma.
IV. Quyền và Nghĩa vụ của Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma
1. Quyền của Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma
a) Công bố thông tin về điều kiện vận chuyển và giao nhận áp dụng cho hàng hóa hoặc dịch vụ trên website
- Các phương thức giao hàng hoặc cung ứng dịch vụ;
- Thời hạn ước tính cho việc giao hàng hoặc cung ứng dịch vụ, có tính đến yếu tố khoảng cách địa lý và phương thức giao hàng;
- Các giới hạn về mặt địa lý cho việc giao hàng hoặc cung ứng dịch vụ, nếu có.
b) Trường hợp phát sinh chậm trễ trong việc giao hàng hoặc cung ứng dịch vụ, Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma phải thông tin kịp thời cho NBH/KHM và tạo cơ hội để NBH/KHM có thể hủy hợp đồng nếu muốn.
2. Nghĩa vụ của Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma
Trên nền tảng ứng dụng phần mềm Oracle Netsuitie TMS, cung cấp các dịch vụ hậu cần trực tuyến. Cụ thể:
2.1 Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma cung cấp hệ thống kho hàng, bến bãi, phòng lạnh kiểm soát nhiệt độ đạt tiêu chuẩn GSP, giúp NBH/KHM hoàn toàn yên tâm về chất lượng hàng hóa của mình.
Thứ nhất: Tiêu chuẩn GSP về thiết kế nhà kho phù hợp về địa điểm, cơ sở hạ tầng, diện tích: (1) Tiêu chuẩn về nhà kho cần phải đặt ở vị trí thuận lợi về đường xá, giao thông, điều này đảm bảo quá trình giao nhận hàng luôn được thuận lợi, nhanh chóng; (2) Tiêu chuẩn về cơ sở hạ tầng: điều kiện cơ bản nhất cho một kho GSP là trang thiết bị phòng cháy chữa cháy phải đầy đủ. Nền, trần, tường và mái kho phải thiết kế đúng chuẩn, có khả năng kháng lửa và nhiệt tốt. Bên cạnh đó, nhà kho cần phải được thiết kế đảm bảo tránh những tác nhân xấu như sâu bọ, ngập úng, ẩm mốc,…nhà kho phải được phân loại phù hợp với từng loại hàng hóa. (3) Tiêu chuẩn về diện tích: thông thường, một nhà kho GSP được sử dụng trong y tế thường có diện tích tối thiểu 500m2, dung tích sức chứa 1500m3.
Thứ hai: Tiêu chuẩn GSP về nhiệt độ nhà kho: Để đảm bảo cung cấp thuốc có chất lượng đến tay KHM đòi hỏi phải thực hiện tốt tất cả các giai đoạn liên quan đến sản xuất, bảo quản, tồn trữ, lưu thông phân phối thuốc. Trong “5 tốt” (Thực hành sản xuất thuốc tốt, thực hành kiểm nghiệm thuốc tốt, thực hành bảo quản thuốc tốt, thực hành phân phối thuốc tốt, thực hành nhà thuốc tốt) thì khâu bảo quản đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo chất lượng khi thuốc đến tay KHM. Thuốc sản xuất có chất lượng tốt, nhưng nếu không được bảo quản tốt, thì thuốc sẽ giảm hoạt tính, ảnh hưởng lớn đến chất lượng thuốc, ảnh hưởng đến quá trình điều trị. Thực hành tốt bảo quản thuốc theo các tiêu chuẩn GSP là nhằm duy trì chất lượng thuốc trong suốt thời gian tuổi thọ của thuốc.
(1) Nhiệt độ thường đảm bảo từ khoảng 15 đến 25 độ C. Đối với thuốc và dụng cụ y tế, bảo quản trong điều kiện nhiệt độ cao hay quá thấp đều có ảnh hưởng không tốt. Tuy nhiên, nhiệt độ cao làm biến đổi hình thức cảm quan và cả thành phần hóa học của thuốc với các biểu hiện như mất nước, kết tinh trong các dạng thuốc hydrat hóa, làm bốc hơi một số thuốc ở thể lỏng dễ bay hơi hay hoá chất bị thăng hoa như cồn, ether, tinh dầu, long não, làm thay đổi trạng thái như nóng chảy thuốc đạn, cao xoa… thuốc tạng liệu, thuốc viên, vaccin, kháng sinh… các loại thuốc ở dạng nhũ tương dễ bị tách lớp, một số thuốc tiêm dễ bị kết tủa. Ngoài ra nhiệt độ tăng cao còn tạo thuận lợi cho các vi sinh vật chịu nhiệt phát triển và làm tăng tốc độ các phản ứng phân hủy thuốc. Tác động của sự biến đổi nhiệt độ đột ngột có thể phá vỡ bao bì.
(2) Độ ẩm không khí không được vượt quá 70%, bởi lẽ độ ẩm không khí là yếu tố gây ảnh hưởng nhiều nhất trong việc làm giảm chất lượng của thuốc, gây hư hỏng cho các loại thuốc, hóa chất dễ hút ẩm - giảm tính ổn định của thuốc. Trang bị hệ thống điều hoà nhiệt độ để bảo quản. Kho mát yêu cầu nhiệt độ từ 8 đến 15 độ C. Kho lạnh có nhiệt độ yêu cầu từ (-10) đến 8 độ C. Kho đông lạnh phải dưới (-10) độ C. Kho bảo quản thuốc có yêu cầu bảo quản đặc biệt. Các biện pháp đặc biệt cần được thực hiện đối với việc bảo quản các chất độc, chất nhạy cảm với ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, chất có hoạt tính cao, chất nguy hiểm như: chất lỏng, rắn cháy nổ, các khí nén, các chất gây nghiện và các chất tương tự, các chất có độc tính cao, các vật liệu phóng xạ, thuốc từ cây cỏ.
(3) Sắp xếp bảo quản thuốc: 3 Dễ: Dễ thấy, Dễ lấy, Dễ kiểm tra và 5 chống: Chống ẩm, nóng, ánh sáng, mối mọt, chuột, nấm mốc, côn trùng; Chống nhầm lẫn; Chống cháy nổ; Chống quá hạn dùng; Chống đổ vỡ, hư hao. Một số quy định về bảo quản thuốc: Thuốc kháng sinh, thuốc viên: 15 – 25oC; Thuốc bột: độ ẩm < 8%; Thuốc viên bao: tránh ánh sáng và tia cực tím; Thuốc đặt: 8 – 15oC; Thuốc tiêm, sirô: tránh ánh sáng, nhiệt độ cao; Thuốc được bảo quản trong ngăn mát tủ lạnh: Insulin; Suxamethonium; Methyl-ergometin. Đối với thuốc nguyên thùng xếp trên pallet: Cách mặt đất ít nhất 10cm, không được để trực tiếp thuốc trên nền kho. Cách bức tường hoặc ngăn xếp khác ít nhất 30 cm. Ghi hạn dùng nơi dể thấy nhất, cấp phát theo nguyên tắc FEFO. Cao không quá 2,5m, các thùng nặng hoặc dể vỡ không chất quá cao. Xếp trên giá được áp dụng với những loại hàng tương đối nhẹ, dễ vỡ, nhiều loại, nhiều quy cách đóng gói khác nhau.
(4) Phải tránh các ánh sáng gay gắt trực tiếp, mùi từ bên ngoài vào cùng các dấu hiệu nhiễm khác. Với các hoạt chất quang hoạt ánh sáng xúc tác các phản ứng hóa học bằng cách tạo ra gốc tự do, thúc đẩy các quá trình phân hủy thuốc, làm biến màu sắc của thuốc. Với các hoạt chất không quang hoạt khi có thêm chất xúc tác (vết kim loại nặng) ánh sáng cũng làm thúc đẩy các quá trình hóa học phân hủy chúng. Biện pháp tránh ánh sáng: Không để thuốc, hoá chất tiếp xúc với ánh sáng trực tiếp. Sử dụng bao bì trực tiếp có màu, không cho ánh sáng xuyên qua (thủy tinh mờ) hoặc bọc giấy đen. Khu vực đóng gói phải tiến hành ở nơi thích hợp, trên bao bì phải ghi ký hiệu chống ánh sáng và ánh nắng. Khi thuốc có hiện tượng biến đổi màu sắc phải gửi mẫu đi kiểm nghiệm để kiểm tra chất lượng.
(5) Nấm mốc, vi khuẩn, mối, chuột: Nấm mốc, vi khuẩn làm giảm chất lượng rất nhanh, do trong quá trình sinh trưởng và phát triển chúng tiết ra các chất gây hỏng thuốc như các chất độc, chất điện giải và acid vô cơ, hữu cơ … đặc biệt là các dạng thuốc như cao. lỏng, siro, potio… (i) Nấm mốc và vi khuẩn còn làm hư hỏng dược liệu thảo mộc, động vật và bao bì đóng gói làm bằng bìa, giấy, chất dẻo…(ii) Mối tuy là sinh vật nhỏ, mềm yếu nhưng có sức phá hoại lớn. Các công trình xây dựng, kho tàng, hàng hoá nếu không có các biện pháp phòng trừ mối đều dẫn đến tác hại nghiêm trọng. Mối sống thành tổ, mỗi tổ có từ hàng trăm đến hàng triệu con. Chúng sinh sống trong lòng đất, có khả năng xuyên qua nền nhà, chân tường rồi xâm nhập vào các bao bì hàng hoá để phá hoại. (iii) Chuột là loài động vật gặm nhấm gây tác hại rất lớn với nhiều ngành như nông nghiệp, công nghiệp… trong đó có dược phẩm. Ở kho dược phẩm thì chúng cắn phá và ăn các loại viên bao đường, cốm, tinh bột mì, lactose, glucose, bao bì, nhãn thuốc... Để tránh tác hại do chuột gây ra, ta phải áp dụng các biện pháp phòng chống tích cực trong công tác bảo quản dược phẩm.
Thứ ba: Tiêu chuẩn GSP đối với trang thiết bị trong kho chuẩn bị đầy đủ và kỹ lưỡng. Nhiệt kế đo nhiệt độ không khí, ẩm kế đo độ ẩm trong kho. Hệ thống điều hòa không khí, thông gió.Trang thiết bị phát hiện và cảnh báo. Hệ thống máy tính kết nối internet. Yêu cầu của hệ thống nhiệt độ: Kho lạnh yêu cầu 2°C - 8°C, giới hạn cảnh báo ≤ 3°C hoặc ≥ 7°C, Giới hạn hành động ≤ 2°C hoặc ≥ 8°C. Yêu cầu về độ ẩm: Kho lạnh yêu cầu ≤75%. giới hạn cảnh báo ≥ 75%, Giới hạn hành động 80%. Tần suất thẩm định nhiệt độ và dụng cụ thẩm định 2 lần /1 năm.
Thứ tư: Nhập thông tin lô sản xuất cho từng sản phẩm (1) Danh sách lô, hạn sử dụng được gợi ý theo nguyên tắc FEFO, số lô còn hạn sử dụng hết trước sẽ hiện ở trên; (2) Có thể chọn nhiều lô một lúc cho một sản phẩm, số lượng thực tế của hàng hóa sẽ bằng tổng số lượng thực tế của từng lô;
Thứ năm: Tồn kho sản phẩm theo lô sản xuất (1) Nhà bán hàng truy cập xem chi tiết sản phẩm, xem sản phẩm đó thuộc những lô hàng nào và số lượng sản phẩm từng lô là bao nhiêu (2) Hệ thống hỗ trợ tìm kiếm/lọc phiếu xuất kho kiêm chứng từ vận chuyển theo các điều kiện: Thời gian, Mã phiếu xuất kho kiêm chứng từ vận chuyển, Tên hoặc mã hàng, Serial/IMEI hoặc Lô, hạn sử dụng (tương ứng với gian hàng chính hãng của NBH), loại phiếu, trạng thái. Tồn kho theo từng trạng thái và Quản lý tồn sản phẩm ở nhiều kho hàng cùng một lúc theo mã sản phẩm SKU*, mã vạch Barcode*, lô sản xuất, hạn dùng, giá nhập - giá vốn - giá bán buôn, lịch sử sửa hoặc xóa sản phẩm, hiển thị tự động tinh năng đặt hàng khi kho hết hàng.
Thứ sáu: Xuất, hủy sản phẩm. Trên ô tìm kiếm, nhập số lô sản xuất, hạn sử dụng -> hệ thống sẽ hiển thị thông tin sản phẩm. Nhập thông tin lô sản xuất cho mỗi sản phẩm, danh mục lô sản xuất, hạn dùng được gợi ý theo nguyên tắc FEFO, số lô còn hạn sử dụng hết trước sẽ hiện thị ở trên..
Thứ bảy: Ứng dụng quản lý, theo dõi được các giao dịch nhập hàng qua các thao tác tạo mới, cập nhật, xem danh sách sản phẩm trong kho, xem chi tiết, tìm kiếm. Lọc sản phẩm theo ba tiêu chí: xem toàn bộ, nhập lâu chưa bán được, bán chậm, sản phẩm bán chạy nhất. Sắp xếp sản phẩm, danh mục sản phẩm, lô sản xuất, hạn dùng…. Hiển thị chi tiết về thời gian lưu kho của từng mã sản phẩm. Số tồn của sản phẩm đó ở một kho cụ thể; Tổng số tồn của sản phẩm đó ở tất cả các kho; Tổng số sản phẩm lỗi ở tất cả các kho; Ngày phát sinh xuất nhập, nhập lần đầu tiên của sản phẩm. Số ngày sản phẩm ở trong kho tính từ thời điểm nhập lần đầu tiên. Số ngày sản phẩm ở trong kho tính từ lần XNK cuối cùng.
Thứ tám: Báo cáo tồn kho hàng hóa quản lý theo lô sản xuất, hạn sử dụng được liệt kê vào Báo cáo -> Hàng hóa -> mối quan tâm Hạn sử dụng. Kiểm tra thông tin hàng hóa đã hết hạn sử dụng, gần hết hạn sử dụng và các báo cáo nhập hàng, báo cáo tồn kho, báo cáo xuất hủy, báo cáo trả hàng.
Thứ chín: Phân loại và đóng gói thuốc, thực phẩm chức năng, mỹ phẩm, thiết bị y tế, thiết bị làm đẹp, vật tư tiêu hao, hàng tiêu dùng mẹ, bé
a) Phân loại hàng hóa dược phẩm trước khi vận chuyển hàng hóa trong nước. (1) Dạng thuốc lỏng: Dược phẩm được bào chế ở dạng thuốc lỏng: dung dịch thuốc, cao lỏng, hỗn dịch thuốc, siro thuốc… những loại thuốc này thường được đóng gói trong chai nhựa hoặc chai thủy tinh do có độ ổn định kém, dễ gặp phản ứng khi tiếp xúc với không khí, trong điều kiện nhiệt độ và độ ẩm không phù hợp có thể dễ dàng phân hủy và biến chất.(2) Dạng thuốc mềm: cao, thuốc mỡ, gel…có bao bì dạng gói hoặc tuýp mềm, ít bị hư hỏng do va chạm và dễ bảo quản hơn các loại thuốc lỏng. (3) Dạng thuốc thể rắn: bột, thuốc viên thường được đóng gói theo dạng vỉ, hộp hoặc gói, rất dễ hút ẩm và bị biến chất nếu tiếp xúc với không khí.
b) Đóng gói hàng hóa
(1) Thuốc, Thực phẩm chức năngcó chứa chất lỏng. Đối với Sản phẩm không chứa chất lỏng hoặc bao bì thông thường (không dễ vỡ), quấn sản phẩm tối thiểu 2 lớp bóng khí. Xếp sản phẩm vào trong hộp có kích thước tương ứng, chèn xốp/mút/ túi bóng khí xung quanh để sản phẩm không bị di chuyển. Đối với sản phẩm dạng có chất lỏng (Si rô, thuốc hỗn dịch uống….)/ hoặc bao bì dễ vỡ, quấn sản phẩm tối thiểu 2 lớp bóng khí. Chèn xốp dày 3-5cm đủ sáu mặt bên ngoài hộp sản phẩm trước khi đóng vào thùng carton, tránh va đập khi vận chuyển. Dán ký hiệu hàng dễ vỡ và chiều sản phẩm
(2) Nguyên liệu làm thuốc: Sản phẩm được đóng gói trong túi PE và được xếp vào thùng gỗ/nhựa/thùng nhôm (tùy tính chất của sản phẩm). Cố định nắp bằng bằng băng keo.
(3) Thiết bị y tế. Đối với sản phẩm thiết bị y tế chuyên sâu: sản phẩm được cố định và chèn mút xốp bên trong hộp sản phẩm. Quấn tối thiểu 2 lớp bóng khí và chèn mút dày 5cm đủ sáu mặt bên ngoài hộp sản phẩm trước khi đóng vào thùng carton. Yêu cầu đóng kiện gỗ theo quy định của từng nhà vận chuyển và dán tem hàng dễ vỡ bên ngoài hộp. Đối với sản phẩm bị y tế thông thường: sản phẩm được quấn mút và hoặc túi bóng khí, đóng gói sản phẩm trong hộp giấy và dán băng keo kín.
(4) Thiết bị làm đẹp. Đối với sản phẩm là thiết bị điện tử: (các loại máy chạy bằng điện hoặc pin sạc điện) sản phẩm được cố định và chèn mút xốp bên trong hộp sản phẩm. Quấn tối thiểu 2 lớp bóng khí và chèn mút dày 5cm đủ sáu mặt bên ngoài hộp sản phẩm trước khi đóng vào thùng carton. Yêu cầu đóng kiện gỗ theo quy định của từng nhà vận chuyển. Hoặc dán tem hàng dễ vỡ bên ngoài hộp. Đối với sản phẩm khác: sản phẩm được quấn mút và hoặc túi bóng khí. Đóng gói sản phẩm trong hộp giấy và dán băng keo kín.
(5) Vật tư tiêu hao. Đối với Sản phẩm không chứa chất lỏng hoặc bao bì không dễ vỡ: quấn sản phẩm tối thiểu 2 lớp bóng khí. Xếp sản phẩm vào trong hộp có kích thước tương ứng, chèn xốp/mút/ túi bóng khí xung quanh để sản phẩm không bị di chuyển; Đối với sản phẩm bao bì dễ vỡ: quấn sản phẩm tối thiểu 2 lớp bóng khí. Chèn xốp dày 3-5cm đủ sáu mặt bên ngoài hộp sản phẩm trước khi đóng vào thùng carton, tránh va đập khi vận chuyển. Dán ký hiệu hàng dễ vỡ và xếp theo đúng chiều sản phẩm.
(6) Hàng tiêu dùng mẹ, bé. Đối với Sản phẩm không chứa chất lỏng hoặc bao bì không dễ vỡ: quấn sản phẩm tối thiểu 2 lớp bóng khí. Xếp sản phẩm vào trong hộp có kích thước tương ứng, chèn xốp/mút/ túi bóng khí xung quanh để sản phẩm không bị di chuyển; Đối với sản phẩm bao bì dễ vỡ / có chứa chất lỏng: quấn sản phẩm tối thiểu 2 lớp bóng khí. Chèn xốp dày 3-5cm đủ sáu mặt bên ngoài hộp sản phẩm trước khi đóng vào thùng carton, tránh va đập khi vận chuyển. Dán ký hiệu hàng dễ vỡ và xếp sản phẩm theo đúng chiều sản phẩm; Đối với sản phẩm là hàng thông thường: (quần áo, bỉm, tã, đồi khô) quấn 2-3 lớp bóng khí, sau đó có thể bọc lại bằng túi nilon hoặc đóng thùng. Riêng các sản phẩm đồ khô có mùi cần được hút chân không và quấn 2-3 lớp bóng khí thật chặt để tránh các tác động ngoại vật làm hư hỏng hàng hóa; Đối với sản phẩm là thiết bị điện tử (máy hút sữa, máy hâm sữa…sản phẩm được cố định và chèn mút xốp bên trong hộp sản phẩm. Quấn tối thiểu 2 lớp bóng khí và chèn mút dày 5cm đủ sáu mặt bên ngoài hộp sản phẩm trước khi đóng vào thùng carton. Yêu cầu đóng kiện gỗ theo quy định của từng nhà vận chuyển. Hoặc dán tem hàng dễ vỡ bên ngoài hộp.
2.2. Cung cấp dịch vụ vận chuyển trong nước và quốc tế.
Thứ nhất: Cung cấp dịch vụ Vận chuyển trong nước và quốc tế (Dịch vụ chuyển phát hỏa tốc, hẹn giờ; Dịch vụ chuyển phát tiết kiệm hàng hóa; Dịch vụ Chuyển phát Thương mại điện tử và dịch vụ). Dịch vụ kho ngoại quan (Dịch vụ được thực hiện trong kho ngoại quan và Dịch vụ cho thuê kho ngoại quan). Quản lí mạng lưới vận chuyển nội địa và quốc tế, được kết hợp vận tải đa phương tiện, tính toán tối ưu hóa lộ trình tuyến đường vận chuyển. Phân loại hàng hóa đặc biệt: hàng dễ vỡ, hàng nguyên khối, hàng hóa cồng kềnh, chất Lỏng, hàng đông lạnh, xếp dỡ hàng… để giao hàng đến đúng địa điểm quy định trên Cevpharma.com.vn và khách hàng là Công ty sản xuất, cung ứng kinh doanh trong lĩnh vực dược phẩm trong nước và quốc tế
Thứ hai: Phiếu xuất kho kiêm chứng từ vận chuyển là phiếu ghi nhận lại tất cả các sản phẩm và số lượng sản phẩm trong đơn vận chuyển. Tính năng này sẽ hỗ trợ CEVPharma trong việc kiểm tra lại các sản phẩm và số lượng sản phẩm đã xuất ra; Đối chiếu lại sản phẩm trong đơn hàng trước khi giao cho Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma; Xuất phiếu chuyển Bộ phận kho vận để chuẩn bị đơn hàng cho KHM.
Thứ ba: Dịch vụ vận chuyển
(1) Phương tiện vận tải xe chuyên dụng: Xe Ôtô tải thùng đông lạnh đóng mới hoàn toàn từ chassis, vách thùng vật liệu Composite, tải trọng 1490 kg, Nhãn hiệu KIA. Sàn thùng vật liệu Inox304. Cửa sau mở 02 cánh dạng container, mở cửa hông bên phụ, khóa cửa, tay nắm cửa, bản lề vật liệu Inox304 có đầu chờ cảm biển nhiệt độ (02 đầu) ở phía sau thùng (góc trên). Máy lạnh xuất xứ Hàn Quốc.
(2) Vận chuyển: Nhận hàng, vận chuyển hàng hóa trong và ngoài nước. Dịch vụ vận chuyển miễn phí đơn hàng có trọng lượng từ 1kg (1000gr) trở xuống cho KHM. Thiết bị phát wifi và thẻ sim 4G, Thiết bị giám sát hành trình GPS: TMS-4G cho phép giám sát nhiệt độ trong suốt quá trình vận chuyển và Hệ thống đo cảm biến nhiệt độ, độ ẩm để đảm bảo:
- Thuốc được bảo quản và vận chuyển phù hợp không làm mất các thông tin giúp nhận dạng sản phẩm, không gây nhiễm, không bị tạp nhiễm bởi sản phẩm khác; Các biện pháp dự phòng được thực hiện để tránh việc thuốc bị đổ, vỡ, bị biển thủ hoặc bị mất trộm.
- Khi vận chuyển và bảo quản các thuốc có chứa các chất độc hại như độc chất, nguyên liệu phóng xạ và các thuốc nguy hiểm khác có nguy cơ đặc biệt dẫn đến lạm dụng, gây cháy hoặc nổ, phải được bảo quản ở những khu vực an toàn, riêng biệt và đảm bảo an ninh, được vận chuyển trong các bao bì và phương tiện vận chuyển an toàn, thiết kế phù hợp và chắc chắn.
- Các thuốc có chứa chất gây nghiện và các chất gây phụ thuộc khác (hướng tâm thần, tiền chất) phải được vận chuyển trong bao bì và phương tiện vận chuyển an toàn, chắc chắn và phải được bảo quản ở các khu vực an toàn, đảm bảo an ninh. Ngoài ra, phải tuân thủ các quy định của Luật và các điều ước quốc tế có liên quan.
- Các thuốc bị đổ, tràn phải được lau sạch càng nhanh càng tốt để ngăn ngừa khả năng tạp nhiễm, nhiễm chéo và các nguy cơ khác.
(3) Xác nhận thanh toán theo hình thức thu hộ (COD): Đơn hàng thanh toán theo hình thức thu hộ trước khi giao hàng cho KHM, nhân viện vận chuyển thực hiện xác nhận qua Mobile App, “Đã thu tiền và giao hàng cho KHM”
(4) Hủy đơn hàng: Đơn hàng hủy là một thao tác nghiêm trọng, nên cần nhập các thông tin liên quan đến hủy đơn hàng trong Hộp thoại Hủy đơn hàng; Chọn Hủy đơn hàng.
Thứ tư: Quy định thời gian chuyển phát nhanh trong nước
(1) Đối với những mặt hàng khó bảo quản nhanh hư hỏng cần chọn hình thức chuyển phát nhanh, siêu tốc. (2) Đối với hình thức chuyển phát nhanh thông thường hàng hóa sẽ đến tay KHM trong vòng 24 tiếng nếu là nội thành hoặc nội tỉnh hay khoảng cách từ nơi CEVPharma đến KHM không quá xa. (3) Còn đối với các hình thức chuyển phát thông thường thời gian nhận hàng sẽ mất nhiều hơn 36 tiếng. (4) Tốc độ vận chuyển hàng hóa còn phụ thuộc vào phương tiện vận chuyển, điều kiện thời tiết,…do đó các CEVPharma cần phải lưu ý và dự trù cho vấn đề này để đảm bảo thời gian giao nhận hàng hóa.
Thứ năm: (1) Xác nhận đối soát theo từng đơn ->Trang quản trị -> Chọn đơn hàng cần xác nhận đối soát; Tại mục Trạng thái thu hộ chọn Xác nhận đối soát (2) Xác nhận đối soát hàng loạt: Trang quản trị -> Quản lý thu hộ -> Nhập danh sách đối soát; Chọn Nhập danh sách đối soát -> Chọn Tải về file mẫu Trong file mẫu, nhập mã vận đơn, số tiền mình đã nhận và phí vận chuyển đã trả cho Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma của các đơn hàng -> Lưu lại. Vào lại mục Nhập danh sách nhận tiền -> Chọn file để tải file lên -> Chọn Nhập dữ liệu. Thực hiện chọn các đơn đúng để Xác nhận đã đối soát. Chọn các đơn lệch -> Xuất danh sách các đơn bị lệch để có thể làm việc lại với Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma.
T rong mọi trường hợp, không phụ thuộc vào bất cứ lý do gì, Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma được miễn trừ rủi ro, trách nhiệm (bao gồm cả trách nhiệm tài chính và trách nhiệm pháp lý) có liên quan (bao gồm nhưng không giới hạn): hàng hóa, dịch vụ mà Khách hàng mua thực hiện giao dịch mua buôn hàng hóa trực tuyến 24/7 trên CEVPharma và hoặc bất kỳ Bên thứ ba nào khác; Tranh chấp giữa Khách hàng mua với CEVPharma hoặc bất kỳ Bên thứ ba nào khác; Tính pháp lý của Khách hàng mua, CEVPharma, các khoản thanh toán giữa Khách hàng mua với CEVPharma hoặc bất kỳ Bên thứ ba nào khác…
MỤC II. SẢN PHẨM CỦA NHÀ BÁN HÀNG
I. NBH Khởi tạo Gian Hàng Chính Hãng Kim Cương, Vàng, Bạc, Thường, trưng bày, giới thiệu hàng hóa của Nhà bán hàng
1. Quy trình dành cho Nhà bán hàng trên CEVPharma
Bước 1: Cung cấp thông tin cơ bản trên nền tảng ứng dụng phần mềm ERP Oracle Netsuitie, Desktop website; Mobile website, Mobile App và Salesforce CDP trên website:cevpharma.com.vn
- Nhà Bán hàng truy cập đường link https://CEVpharma.vn xem những thông tin, yêu cầu cơ bản của Website:cevpharma.com,vn trên trang chủ sẽ có mục “Bán hàng cùng CEVPharma”. Hãy click vào đó để bắt đầu thực hiện.
- Nhà bán hàng được NVKD cung cấp Hướng dẫn và điều khoản áp dụng trước khi sử dụng các dịch vụ trên Website:cevpharma.com,vn được quy định tại phụ lục 02 của Quy chế giao dịch CEVPharma. Nhà bán hàng chịu trách nhiệm điền đầy đủ và chính xác, thao tác thực hiện mọi yêu cầu của CEVPharma.
Bước 2: Nhà bán hàng lựa chọn vị trí trên Website: cevpharma.cm.vn để khởi tạo Gian Hàng Chính Hãng B2B và Trưng bày, giới thiệu Gian Hàng Chính Hãng của Nhà bán hàng Việt Nam, Nước ngoài tại Trung tâm phân phối dược phẩm Vimedimex Hà Nội, TPHCM.
NVKD phối hợp với NVCNTT hướng dẫn Nhà bán hàng lựa chọn vị trí Gian Hàng Chính Hãng trên Website:cevpharma.com,vn, Trung tâm phân phối dược phẩm Vimedimex và điền thông tin lên Giấy đề nghị chọn vị trí Gian Hàng Chính Hãng theo BM.01 chuyển cho NVKD.
Bước 3: Cung cấp hồ sơ pháp lý và hồ sơ sản phẩm của Nhà bán hàng
Nhà bán hàng cung cấp đầy đủ hồ sơ pháp lý, hồ sơ sản phẩm (Bản sao y công chứng) gửi đến Phòng Marketing và CSKH của CEVPharma tại tầng 1, tòa nhà CT3 Mễ Trì, phường mễ Trì Thượng, quận Nam từ Liêm Hà Nội, Hoặc scan hồ sơ bản gốc đính kèm lên mục hồ sơ của nhà bán hàng trên trang website: dealer.cevpharma.com.vn hoặc gửi đến địa chỉ Email: Hotro@cevpharma.com.vn. Cụ thể:
2. Hệ thống hỗ trợ các tính năng khai báo, quản lý danh sách, thông tin hồ sơ pháp lý, hồ sơ sản phẩm của Nhà sản xuất
(1) Hồ sơ pháp lý, hồ sơ sản phẩm Thuốc của Nhà sản xuất
- Hồ sơ pháp lý: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của nhà sản xuất; Giấy chứng nhận thực hành tốt sản xuất thuốc (GMP); Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược phạm vi sản xuất thuốc;
- Hồ sơ sản phẩm: Giấy chứng nhận lưu hành thuốc hoặc quyết định cấp số đăng ký lưu hành thuốc; Mẫu nhãn và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc được cục quản lý dược phê duyệt; Giá thuốc kê khai: Bảng kê khai giá và công bố giá thuốc tại website của cục quản lý dược; Phiếu kiểm nghiệm sản phẩm (phiếu kiểm nghiệm theo từng lô sản phẩm);
(2) Hồ sơ pháp lý, hồ sơ sản phẩm Nguyên liệu làm thuốc của Nhà sản xuất
- Hồ sơ pháp lý: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của nhà sản xuất; Giấy chứng nhận thực hành tốt sản xuất nguyên liệu làm thuốc thuốc (GMP); Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược phạm vi sản xuất nguyên liệu làm thuốc.
- Hồ sơ sản phẩm: Giấy phép sản xuất nguyên liệu làm thuốc; Phiếu kiểm nghiệm sản phẩm (phiếu kiểm nghiệm theo từng lô sản phẩm).
(3) Hồ sơ pháp lý, hồ sơ sản phẩm Thiết bị y tế của Nhà sản xuất
- Hồ sơ pháp lý: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của nhà sản xuất
- Hồ sơ sản phẩm: Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành thiết bi y tế; Mẫu nhãn trang thiết bị y tế; Giấy chứng nhận lưu hành tư do (đối với thiết bị y tế nhập khẩu); Giấy chứng nhận chất lượng thiết bị y tế
(4) Hồ sơ pháp lý, hồ sơ sản phẩm Thiết bị làm đẹp của Nhà sản xuất
- Hồ sơ pháp lý: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của nhà sản xuất
- Hồ sơ sản phẩm: Giấy chứng nhận nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm; Giấy chứng nhận chất lượng đối với thiết bị làm đẹp
(5) Hồ sơ pháp lý, hồ sơ sản phẩm Mỹ phẩm của Nhà sản xuất
- Hồ sơ pháp lý: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của nhà sản xuất; Giấy chứng nhận thực hành tốt sản xuất mỹ phẩm (GMP)
- Hồ sơ sản phẩm: Bản công bố mỹ phẩm; Phiếu kiểm nghiệm mỹ phẩm
(6) Hồ sơ pháp lý, hồ sơ sản phẩm Vật tư tiêu hao của Nhà sản xuất
- Hồ sơ pháp lý: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của nhà sản xuất
- Hồ sơ sản phẩm: Giấy chứng nhận nguồn gốc xuất xứ sản phẩm; Giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm
(7) Hồ sơ pháp lý, hồ sơ sản phẩm Hàng tiêu dùng mẹ, bé của Nhà sản xuất
- Hồ sơ pháp lý: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của nhà sản xuất
- Hồ sơ sản phẩm: Hồ sơ đăng ký sản phẩm/ hồ sơ tự công bố sản phẩm (Đối với sản phẩm là sữa, thực phẩm ăn dặm và bổ sung); Phiếu kiểm nghiệm (Đối với sản phẩm là sữa, thực phẩm ăn dặm và bổ sung); Giấy chứng nhận nguồn gốc xuất xứ sản phẩm; Giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm.
3. Hệ thống hỗ trợ các tính năng khai báo, quản lý danh sách, thông tin hồ sơ pháp lý, hồ sơ sản phẩm của Nhà cung cấp Nước ngoài
(1) Hồ sơ pháp lý, hồ sơ sản phẩm Thuốc của Nhà cung cấp Nước ngoài
- Hồ sơ pháp lý: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận thực hành tốt kho bảo quản thuốc (GSP); Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược phạm vi nhập khẩu thuốc; Giấy chứng nhận thực hành tốt phân phối thuốc (GDP); Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược; Giấy ủy quyền bán hàng thuộc bản quyền của nhà sở hữu số đăng ký và nhà nhập khẩu (nếu công ty không phải là công ty đăng ký sản phẩm)
- Hồ sơ sản phẩm: Giấy chứng nhận lưu hành thuốc hoặc quyết định cấp số đăng ký lưu hành thuốc; Giấy phép nhập khẩu thuốc (đối với các thuốc yêu cầu giấy phép nhập khẩu); Giá thuốc kê khai: Bảng kê khai giá và công bố giá thuốc tại website của cục quản lý dược; Phiếu kiểm nghiệm sản phẩm (phiếu kiểm nghiệm theo từng lô sản phẩm); Giấy chứng nhận nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm (đối với sản phẩm nhập khẩu)
(2) Hồ sơ pháp lý, hồ sơ sản phẩm Nguyên liệu làm thuốc của Nhà cung cấp Nước ngoài
- Hồ sơ pháp lý: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận thực hành tốt kho bảo quản nguyên liệu làm thuốc (GSP); Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược phạm vi nhập khẩu nguyên liệu làm thuốc; Giấy chứng nhận thực hành tốt phân phối nguyên liệu làm thuốc (GDP); Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược; Giấy ủy quyền bán hàng thuộc bản quyền của nhà sở hữu số đăng ký và nhà nhập khẩu (nếu công ty không phải là công ty đăng ký sản phẩm)
- Hồ sơ sản phẩm: Giấy phép nhập khẩu nguyên liệu làm thuốc (đối với các thuốc yêu cầu giấy phép nhập khẩu); Phiếu kiểm nghiệm nguyên liệu làm thuốc (phiếu kiểm nghiệm theo từng lô sản phẩm); Giấy chứng nhận nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm (đối với sản phẩm nhập khẩu)
(3) Hồ sơ pháp lý, hồ sơ sản phẩm Thiết bị y tế của Nhà cung cấp Nước ngoài
- Hồ sơ pháp lý: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Hồ sơ sản phẩm: Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành; Bảng phân loại thiết bị y tế; Giấy phép nhập khẩu thiết bị y tế ; Giấy ủy quyền của nhà sản xuất; Giấy chứng nhận nguồn gốc sản phẩm (CO); Giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm (CQ);
(4) Hồ sơ pháp lý, hồ sơ sản phẩm Thiết bị làm đẹp của Nhà cung cấp Nước ngoài
- Hồ sơ pháp lý: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Hồ sơ sản phẩm: Giấy chứng nhận nguồn gốc sản phẩm (CO); Giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm (CQ)
(5) Hồ sơ pháp lý, hồ sơ sản phẩm Mỹ phẩm của Nhà cung cấp Nước ngoài
- Hồ sơ pháp lý: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Hồ sơ sản phẩm: Giấy chứng nhận nguồn gốc sản phẩm (CO); Giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm (CQ)
(6) Hồ sơ pháp lý, hồ sơ sản phẩm Vật tư tiêu hao của Nhà cung cấp Nước ngoài
- Hồ sơ pháp lý: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Hồ sơ sản phẩm: Giấy chứng nhận nguồn gốc sản phẩm (CO); Giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm (CQ)
(7) Hồ sơ pháp lý, hồ sơ sản phẩm Hàng tiêu dùng mẹ, bé của Nhà cung cấp Việt Nam, Nước ngoài
- Hồ sơ pháp lý: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Hồ sơ sản phẩm: Giấy chứng nhận nguồn gốc sản phẩm (CO) (nếu có); Giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm (CQ) (nếu có);
Bước 4: Nhà bán hàng thực hiện Khởi tạo Gian Hàng Chính Hãng trên Website:cevpharma.com.vn
NVGD của Nhà bán hàng tiếp nhận vị trí Gian Hàng Chính Hãng và thiết kế gian hàng, thiết kế tờ rơi, Catalogue, Banner, khác, quảng cáo;
4.2 Quy trình Khởi tạo, duy trì Gian Hàng Chính Hãng của Nhà bán hàng Việt Nam, Nước ngoài trên Website: cevpharma.com.vn B2B
Bước 1: Admin Truy cập https://Dealer.CEVPharma.vn/, mọi công việc gần như đã hoàn tất. Các sản phẩm sẽ tự động xuất hiện trên Gian hàng chính hãng Kim Cương, Vàng, Bạc, thường (GHCH) trực tuyến của NBH sau khi được phê duyệt bởi bộ phận Nghiệp vụ Dược của CEVPharma.
GHCH trực tuyến sẽ tự động sử dụng cài đặt Dealer.CEVPharma.vn của admin khi thanh toán và thực hiện đơn hàng.
- Các sản phẩm sẽ tự động xuất hiện trên GHCH trực tuyến của NBH.
- GHCH trực tuyến của NBH được tự động chỉ định một tên miền duy nhất. Dealer.CEVPharma.vn hoặc địa chỉ trang Cevpharma.com.vn. Tên miền của NBH nhìn giống CEVPharmastore.com và dựa trên tên GHCH, admin đã nhập khi đăng ký hoặc tên miền đã được tạo tự động nếu admin chưa nhập tên Gian hàng chính hãng tại thời điểm đó. Admin có thể thay đổi tên miền Dealer.CEVPharma.vn của NBH một lần sau khi đăng ký Dealer.CEVPharma.vn.
Trước khi ra mắt GHCH, admin cần thực hiện một vài việc để đảm bảo GHCH trực tuyến đã sẵn sàng đón nhận KHM.
Bước 2: Sửa cài đặt mặc định của chủ đề
GHCH trực tuyến sử dụng chủ đề mặc định Dawn để trình bày nội dung. Admin có thể chọn chủ đề khác, nhưng dù làm cách nào thì admin vẫn cần chỉnh sửa các mục mặc định của chủ đề bằng trình biên tập chủ đề. Admin cũng có thể thay đổi Cài đặt chung cho chủ đề để tùy chỉnh màu sắc và phông chữ cho phù hợp với doanh nghiệp của mình.
(1) Mục trên mỗi trang: Tùy chỉnh nội dung trên hầu hết các trang của GHCH trực tuyến. Thêm, sắp xếp lại hoặc xóa mục để tạo bố cục trang độc đáo.
(2) Hỗ trợ ứng dụng nâng cao: Cài đặt hoặc thay đổi ứng dụng mà không cần chỉnh sửa mã định danh. Thêm chức năng ứng dụng vào bất kỳ đâu trong chủ đề bằng ứng dụng và nhúng ứng dụng. Admin có thể duyệt xem bộ sưu tập ứng dụng để tìm các ứng dụng tích hợp liền mạch với GHCH trực tuyến.
(3) Nội dung đa dạng hơn khi sử dụng nguồn động: Thêm thông tin chuyên biệt, liên tục cập nhật cài đặt trong chủ đề bằng cách, kết nối cài đặt với nguồn động. Nguồn động có thể là thuộc tính tài nguyên hoặc giá trị trường thông tin bổ sung.
(4) Tính năng lọc bộ sưu tập: Cho phép KHM lọc bộ sưu tập trong GHCH theo trạng thái sẵn sàng, giá và nhiều thuộc tính khác.
Bước 2: Cập nhật thông tin hồ sơ pháp lý, hồ sơ sản phẩm của Việt Nam và Nước ngoài
Bước 3: Thiết kế, trang trí GHCH "Banner": Banner nên có kích thước ….. pixel, độ lớn < …..MB
Bước 4: Trưng bày, quảng bá "Sản phẩm nổi bật" và "Sản phẩm mới"
4.3. Quy trình trưng bày, giới thiệu sản phẩm của Vimedimex/NBH trên Website: cevpharma.com.vn
- Thuốc (Thuốc hóa dược, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền, vắc xin và sinh phẩm.)
- Nguyên liệu làm thuốc(Dược chất, dược liệu, tá dược, vỏ nang)
- Thực phẩm chức năng (thực phẩm bổ sung, thực phẩm bảo vệ sức khoẻ, thực phẩm dinh dưỡng y học)
- Mỹ phẩm (mỹ phẩm thông dụng và dược mỹ phẩm)
- Thiết bị y tế (thiết bị y tế thông dụng và thiết bị y tế chuyên sâu),
- Thiết bị làm đẹp (Thiết bị làm đẹp cá nhân và thiết bị làm đẹp tại Spa)
- Vật tư tiêu hao (Vật tư tiêu hao thông thường và vật tư tiêu hao, vật tư y tế thay thế trong khám chữa bệnh)
- Hàng tiêu dùng của mẹ và bé (Hàng tiêu dùng cho mẹ bầu và sau sinh; Hàng tiêu dùng cho bé (Bỉm sữa và tã, quần áo sơ sinh, Đồ chơi- học tập, Thực phẩm và đồ ăn dặm, Nôi- Giường- cũi)
Sản phẩm của Vimedimex bản tải xuống điện tử, dịch vụ và thẻ quà tặng. Admin thêm một sản phẩm vào CEVPharmaStore bằng cách nhập thông tin chi tiết sản phẩm và tải lên hình ảnh sản phẩm. Nếu sản phẩm có tùy chọn, chẳng hạn như kích cỡ hoặc màu sắc, admin có thể thêm mẫu mã cho mỗi tổ hợp tùy chọn.
Khi thêm hoặc cập nhật sản phẩm, admin có thể đưa sản phẩm đó lên một hoặc nhiều kênh bán hàng.
Admin xem, thêm, cập nhật và sắp xếp tất cả sản phẩm và mẫu mã tại trang Sản phẩm trong trang quản trị CEVPharmaStore.
Nếu muốn lưu thông tin hoặc tệp chuyên biệt cho sản phẩm, admin có thể sử dụng Trường thông tin bổ sung để thêm các trường tùy chỉnh vào trang sản phẩm. Nếu có chủ đề Online CEVPharmaStore., chẳng hạn như Dawn, admin có thể sử dụng trình biên tập chủ đề để kết nối các Trường thông tin bổ sung với chủ đề và tùy chỉnh các trang hiển thị sản phẩm hoặc mẫu mã.
5. Trang sản phẩm
5.1 Hình ảnh có tính liền mạch: Hình ảnh trong trang sản phẩm nên có tính liền mạch, liên kết và có tính đồng bộ về cả độ phân giải, kích thước, khoảng trắng,... Điều này không chỉ tạo giao diện đẹp mà còn thể hiện tính chuyên nghiệp của Nhà bán hàng.
5.2 Thanh điều hướng Breadcrumb: Breadcrumb được ví như một sơ đồ của trang trên Website. Ngoài việc hỗ trợ NBH/Vimedimex biết được vị trí của mình trên Website, breadcrumb còn giúp điều hướng NBH/Vimedimex trở lại nội dung trước đó mà không cần sử dụng nút “Quay lại” truyền thống. Sửa các linh liên kết bị hỏng, xác định và chuyển hướng lại các chuỗi dữ liệu kịp thời, đặt và sắp xếp liên kết có tổ chức, khắc phục các lượt nhấp không hiệu quả, sử dụng mạng lưới điều hướng liên kết nội bộ, loại bỏ các liên kết không hữu ích, “Tự động hóa xây dựng” liên kết nội bộ, lên kế hoạch liên kết khi sản xuất nội dung. Đối với Website, quản lý rủi ro từ các liên kết nội bộ là cực kì quan trọng. Bảo trì định kì và tự động hoá các liên kết tốt sẽ giúp Website dễ xây dựng chiến lược sử dụng nội dung, tạo ra nhiều lợi ích cho NBH/Vimedimex.
5.3 Số lượng sản phẩm trên trang: Thông thường, một trang không thể hiển thị tất cả các sản phẩm. Nhưng mỗi trang nên hiển thị số lượng sản phẩm trên trang và số trang sản phẩm. Đây cũng là một cách điều hướng khách hàng mua và tăng thời gian ở lại trang cũng như khả năng chuyển đổi.
Các bước nhập liệu ban đầu lên phần mềm quản lý bán hàng trên Website:
(1) Chuẩn bị danh sách sản phẩm: Bao gồm các thông tin như: Mã sản phẩm, Tên sản phẩm, Lô sản xuất, Hạn sử dụng, Giá bán, Số lượng tồn
(2) Import sản phẩm: Tải mẫu file import trong phần import hoặc import sản phẩm; Điền mã sản phẩm (NBH/Vimedimex tự quy định) Điền tên sản phẩm, Điền Lô sảnxuất, Điền Hạn sử dụng, Điền Giá bán buôn, Điền tỷ lệ chiết khấu, Điền các chương trình khuyến mại; Điền Số lượng tồn; Điền các trường bổ sung khác; Upload file và import; In và In và dán tem sản phẩm.
(3) Kiểm kho ban đầu để nhập liệu số tồn sản phẩm lên hệ thống: Lập phiếu kiểm kho toàn bộ; Tải mẫu import kiểm kho; Đếm số lượng hàng hóa trong kho và điền vào file import; Upload file (cập nhật dữ liệu) và import vào phiếu kiểm kho toàn bộ; Kết quả kiểm kho sẽ báo thiếu đối với tất cả các sản phẩm do số tồn hệ thống đang bằng 0
Ấn nút “Chuyển” để làm Bù trừ kiểm kho. Hệ thống sẽ tạo các phiếu nhập làm phát sinh số tồn trên hệ thống. (Những phiếu nhập này sẽ không được ghi nhận để tính chi phí nhập hàng trong các báo cáo của Website
5.4 Lọc và sắp xếp sản phẩm: Chức năng lọc cho phép khách hàng mua lọc sản phẩm dựa trên các tiêu chí khác nhau như: Tên sản phẩm, hoạt chất, hàm lượng, quy cách đóng gói, dạnh bào chế, lô sản xuất, hạn dùng… tùy thuộc vào sản phẩm của NBH/Vimedimex. Chức năng sắp xếp cho phép xem sản phẩm theo thứ tự về giá, hàng bán chạy. khuyến mãi, tỷ lệ chiết khấu….
Nếu thiếu hai chức năng này, trải nghiệm KHM bị ảnh hưởng rất lớn, khiến khách hàng mua tốn thời gian tìm kiếm sản phẩm, mất kiên nhẫn và thậm chí là thoát trang. Hãy tạo sự thuận tiện tối đa cho quá trình mua buôn hàng hóa của KHM để tăng khả năng chuyển đổi trên website.
(1) Sắp xếp danh sách sản phẩm:
Admin có thể sắp xếp danh sách sản phẩm bằng các tùy chọn sắp xếp sau: Tiêu đề: Tên sản phẩm; ngày tạo; ngày cập nhật; lô sản xuất, hạn dùng; loại sản phẩm
Việc sắp xếp ảnh hưởng đến thứ tự của các sản phẩm trong trang quản trị CEVPharmaStore, nhưng không ảnh hưởng trong gian hàng chính hãng trực tuyến. Admin có thể sắp xếp danh sách sản phẩm để giúp tìm sản phẩm cần cập nhật hoặc đánh giá. Ví dụ: để xem sản phẩm nào sắp hết hàng, admin có thể sắp xếp danh sách sản phẩm theo lô sản xuất, hạn dùng.
Các bước thực hiện: Trong trang quản trị CEVPharmaStore, vào Sản phẩm; Nhấp vào Sort (sắp xếp), sau đó chọn một tùy chọn sắp xếp.
(2) Lọc danh sách sản phẩm: Theo mặc định, tất cả sản phẩm của NBH được liệt kê trong khu vực Sản phẩm. Admin có thể lọc danh sách này để hiển thị tập hợp con của các sản phẩm. Lọc danh sách sản phẩm có thể giúp admin tìm thấy sản phẩm cụ thể cần chỉnh sửa, xem lại hoặc cập nhật. Có các tùy chọn lọc sau:
- NBH/Vimedimex cung cấp sản phẩm - Hiển thị những sản phẩm từ NBH/Vimedimex, cung cấp sản phẩm được chọn.
- Tình trạng còn hàng - Hiển thị những sản phẩm còn hàng trên kênh bán hàng.
- Trạng thái - Hiển thị sản phẩm có trạng thái đã lưu trữ, đang hoạt động hoặc nháp.
- Được gắn thẻ - Hiển thị những sản phẩm được gắn thẻ với giá trị cụ thể.
- Loại sản phẩm - Hiển thị những sản phẩm thuộc loại sản phẩm được chọn.
- Bộ sưu tập - Hiển thị những sản phẩm có trong bộ sưu tập.
- Lỗi đăng - Nếu admin sử dụng những kênh bán hàng không phải gian hàng chính hãng trực tuyến, bộ lọc này hiển thị những sản phẩm có lỗi đăng trên kênh bán hàng chọn.
- Thẻ quà tặng - Hiển thị sản phẩm thẻ quà tặng có sẵn cho gian hàng chính hãng. Nếu admin thêm nhiều bộ lọc, chỉ những sản phẩm khớp toàn bộ điều kiện mới được hiển thị.
(3) Mô tả ngắn về trang
Trong phần này, admin có thể thêm một vài dòng mô tả ngắn về loại sản phẩm trong danh mục này, lô sản xuất, hạn dùng; loại sản phẩm, nước sản xuất…... Đừng quên chèn từ khóa để còn bot Google có thể tìm thấy trang website:cevpharma.com.vn nhanh chóng, dễ dàng hơn
Cách 1: Tạo từng sản phẩm theo danh mục của Vimedimex/ NBH
Cách 2: Tạo sản phẩm hàng loạt của Vimedimex/ NBH
6. Chi tiết Trang sản phẩm
(1) Tiêu đề sản phẩm
Nói đơn giản, đây là tên sản phẩm. Mỗi sản phẩm cần có tên riêng khác biệt. admin có thể thêm các thuộc tính về màu sắc, kích thước,.. nếu cần thiết. Tên sản phẩm nên chứa từ khóa để thực hiện SEO hiệu quả hơn.
(2) Hình ảnh chất lượng cao
Hình ảnh tốt không chỉ là hình ảnh có độ phân giải cao mà còn thể hiện tập trung vào sản phẩm. Admin có thể quan tâm tới các chi tiết nhỏ trên ảnh và phóng to để xem rõ hơn. Do đó, ảnh trong trang này cần đáp ứng được nhu cầu này.
(3) Thông tin về giá bán buôn và các thông tin khuyến mãi, tỷ lệ chiết khấu (nếu có)
(4) Trường chọn sản phẩm: Thông thường, trường này được đặt ngay dưới giá bán sản phẩm để KHM chọn số lượng mua hàng dễ dàng hơn. Hơn nữa, vị trí này tạo điều kiện thuận lợi để KHM chú ý nhiều hơn nhờ có yếu tố “thu hút ánh nhìn” là giá bán buôn
(5) Các thuộc tính của sản phẩm (nếu có)
Một số thuộc tính của sản phẩm bao gồm màu sắc, kích thước, tiêu chuẩn,... Nếu sản phẩm có các yếu tố trên, admin nên thêm vào sản phẩm gốc thay vì tạo nhiều sản phẩm khiến trang sản phẩm bị loãng.
(6) Nút “thêm vào giỏ hàng”
Nút kêu gọi hành động (CTA) này là yếu tố quan trọng nhất của trang sản phẩm chi tiết. Do đó, admin cần làm nó nổi bật nhất có thể. Đóng khung và tô màu đậm là phương án thường được sử dụng. Ngoài ra, admin cần tạo bản lớn để thu hút sự chú ý và giúp thao tác nhấp chuột trở nên dễ dàng hơn.
(7) Các dấu hiệu tin tưởng xung quanh nút “thêm vào giỏ hàng”
Đây là một ý tưởng tuyệt vời để tăng sự tin tưởng của KHM và khuyến khích KHM mua hàng. Ví dụ như chứng nhận đạt tiêu chuẩn GMP-EU; GMP-WHO, chứng nhận hàng thật, hoặc chính sách mua hàng
(8) Nút thêm vào “wishlist” hoặc “so sánh”
Wishlist cho phép khách hàng mua lưu trữ các sản phẩm mà KHM quan tâm hoặc có ý định mua. Chức năng so sánh giúp KHM có thể tìm hiểu các sản phẩm tương đồng về hoạt chất, hàm lượng, nhóm bệnh khác nhau cùng một lúc. Bằng cách này, KHM sẽ chọn được sản phẩm phù hợp nhất, đây cũng là một cách tăng khả năng mua hàng trên website.
(9) Nút chia sẻ mạng xã hội
Hãy để KHM chia sẻ sản phẩm yêu thích cũng như tạo cơ hội để website quảng bá trên trang mạng xã hội. Một số nút thông dụng hiện nay như Facebook, Twitter và email.
(10) Mô tả sản phẩm
Mô tả các tính năng và thông số sản phẩm là một phần quan trọng của website bán hàng. Admin cần nêu thông tin thật chi tiết để KHM có thể tìm hiểu sản phẩm, hạn chế nhắn tin trực tiếp để hỏi các thông tin mà NBH hoàn toàn có khả năng thể hiện trên website.
(11) Chế độ xem nhiều hình ảnh sản phẩm
Một tấm hình chưa đủ để website mường tượng về sản phẩm thực tế. Admin cần cung cấp nhiều hình ảnh ở các góc độ khác nhau, màu sắc khác nhau, thậm chí là ảnh hướng dẫn sử dụng sản phẩm
(12) Đánh giá của KHM
Theo nhiều nghiên cứu, phần lớn KHM mua hàng trực tuyến dựa trên đánh giá và phản hồi của KHM khác. Phần này không chỉ giúp KHM nhận xét và chia sẻ trải nghiệm sản phẩm mà còn là nơi tham khảo và là nơi thúc đẩy KHM mua hàng nhanh hơn. Admin cần tích hợp điểm đánh giá trung bình và số lượng phản hồi. Nếu có thể, admin nên tích hợp chức năng nhận xét để tăng trải nghiệm KHM trên website.
(13) Sản phẩm liên quan
Giới thiệu các sản phẩm liên quan để KHM có thể xem thêm nhiều sản phẩm hơn, so sánh các sản phẩm và ở lại trang lâu hơn. Phần này nên đặt ngay dưới cuối trang, ngay dưới phần mô tả sản phẩm.
7. Niêm yết giá bán buôn sản phẩm của NBH/Vimedimex trên Website
Giá bán buôn sản phẩm là giá bán buôn cố định, không thay đổi áp dụng cho tất cả các KHM trên CEVPharma, không thay đổi và không chịu ảnh hưởng bởi phí sử dụng dịch vụ và phí vận chuyển hàng nặng. Đây là giá trị dùng để đối soát các loại phí mà NBH phải trả cho CEVPharma sau khi đơn hàng hoàn tất, đồng thời là giá trị để xuất hóa đơn điện tử cho KHM. NVBH là người kiểm soát giá niêm yết của NBH trên Website. trên nền tảng ứng dụng phần mềm ERP Oracle Netsuitie; Desktop website; Mobile website, Mobile App; Oracle Netsuitie TMS và Salesforce CDP cung cấp các dịch vụ giao dịch thương mại điện tử B2B. Cụ thể:
7.1 Bán hàng bằng đơn vị tiền tệ VND, USD, EURO với B2B
Nếu GHCH sử dụng CEVPharmaStore, giá trong GHCH, giỏ hàng, trang thanh toán và đơn hàng nháp sẽ phản ánh đơn vị tiền tệ của KHM. Đơn vị tiền tệ dựa theo địa chỉ giao hàng của KHM được chuyển đổi dựa vào tỷ giá hối đoái tự động trên thời gian thực.
7.2 Thiết lập giá: áp dụng các mức giá bán buôn cố định trên 63 tỉnh thành (bao gồm tuyến huyện, tuyến tỉnh). Đồng thời, hàng năm phân loại KHM vào thời điểm cuối năm, để có chính sách chiết khấu cho từng đối tượng KHM.
MỤC III. QUẢN LÝ KHÁCH HÀNG MUA
I. Quản lý Khách hàng mua (Customer management)
1. Thông tin về khách hàng mua sử dụng các dịch vụ trực tuyến trên Website
(1) Khách hàng mua là Nhà thuốc Bệnh viện, Nhà thuốc phòng khám, Nhà thuốc tư nhân tuyến tỉnh, tuyến huyện hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam
- KHM giao dịch mua buôn trực tuyến 24/7: Thuốc, Thực phẩm chức năng, trên Website
- KHM sử dụng miễn phí dịch vụ vận chuyển trong nước đối với Đơn hàng có trọng lượng dưới 1kg: Chuyển phát nhanh hàng hóa; Chuyển phát hỏa tốc, hẹn giờ; Chuyển phát Thương mại điện tử; Chuyển phát tiết kiệm; Phân loại hàng hóa đặc biệt; Giá trị gia tăng cộng thêm); Dịch vụ thu hộ khi giao hàng cho KHM COD của Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma
(2) Khách hàng mua là Bệnh viện công lập, Trung tâm y tế, Trạm xá tuyến tỉnh, tuyến huyện của Việt Nam mua hàng thông qua hình thức đấu thầu tại Trung tâm Mua sắm tập trung thuốc Quốc gia, Bộ y tế /Sở y tế/Bệnh viện công lập.
- KHM giao dịch mua buôn trực tuyến 24/7: thuốc, thực phẩm chức năng, thiết bị y tế, thiết bị làm đẹp, vật tư tiêu hao trên Website:cevpharma.com.vn từ hình thức đấu thầu hoặc chào giá cạnh tranh của Công ty TMHH MTV Vimedimex Bình Dương.
- KHM sử dụng miễn phí dịch vụ vận chuyển trong nước đối với Đơn hàng có trọng lượng dưới 1kg: Chuyển phát nhanh hàng hóa; Chuyển phát hỏa tốc, hẹn giờ; Chuyển phát Thương mại điện tử; Chuyển phát tiết kiệm; Phân loại hàng hóa đặc biệt; Giá trị gia tăng cộng thêm); Dịch vụ thu hộ khi giao hàng cho KHM COD của Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma
(3) Khách hàng mua là Bệnh viện tư nhân, Phòng khám, Công ty dược tuyến tỉnh, tuyến huyện của Việt Nam
- KHM giao dịch mua buôn trực tuyến 24/7: thuốc, thực phẩm chức năng, thiết bị y tế, thiết bị làm đẹp, vật tư tiêu hao trên Website:cevpharma.com.vn
- KHM sử dụng miễn phí dịch vụ vận chuyển trong nước đối với Đơn hàng có trọng lượng dưới 1kg: Chuyển phát nhanh hàng hóa; Chuyển phát hỏa tốc, hẹn giờ; Chuyển phát Thương mại điện tử; Chuyển phát tiết kiệm; Phân loại hàng hóa đặc biệt; Giá trị gia tăng cộng thêm); Dịch vụ thu hộ khi giao hàng cho KHM COD của Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma
(4) Khách hàng mua là Nhà thuốc tư nhân, Công ty TNHH, Cửa hàng bán lẻ tuyến tỉnh, tuyến huyện của Việt Nam
- KHM giao dịch mua buôn trực tuyến 24/7: mỹ phẩm, hàng tiêu dụng mẹ, bé trên Website
- KHM sử dụng miễn phí dịch vụ vận chuyển trong nước đối với Đơn hàng có trọng lượng dưới 1kg: Chuyển phát nhanh hàng hóa; Chuyển phát hỏa tốc, hẹn giờ; Chuyển phát Thương mại điện tử; Chuyển phát tiết kiệm; Phân loại hàng hóa đặc biệt; Giá trị gia tăng cộng thêm); Dịch vụ thu hộ khi giao hàng cho KHM COD của Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma
(5) Khách hàng mua là Công ty sản xuất dược phẩm tuyến tỉnh, tuyến huyện của Việt Nam
- KHM giao dịch mua buôn trực tuyến 24/7: nguyên liệu làm thuốc trên Website
- KHM sử dụng miễn phí dịch vụ vận chuyển trong nước đối với Đơn hàng có trọng lượng dưới 1kg: Chuyển phát nhanh hàng hóa; Chuyển phát hỏa tốc, hẹn giờ; Chuyển phát Thương mại điện tử; Chuyển phát tiết kiệm; Phân loại hàng hóa đặc biệt; Giá trị gia tăng cộng thêm); Dịch vụ thu hộ khi giao hàng cho KHM COD của Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma
2. Quy trình quản lý thông tin KHM
2.1 Quy trình kiểm duyệt hồ sơ pháp lý và kích hoạt tài khoản KHM là Nhà thuốc bệnh viện, Nhà thuốc Trung tâm y tế, Nhà thuốc trạm xá, Nhà thuốc tư nhân, Công ty phân phối dược phẩm, Công ty sản xuất thuốc, Bệnh viện tư nhân
a) Thông tin và hồ sơ pháp lý
(1) Đối với Nhà thuốc bệnh viện
Thông tin tài khoản: Tên tài khoản; Mật khẩu; Số điện thoại
Thông tin và Hồ sơ pháp lý: Tên Nhà thuốc; Loại hình là Nhà thuốc bệnh viện; Địa chỉ nhà thuốc trực thuộc bệnh viện; Giấy đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận thực hành tốt nhà thuốc (GPP); Giấy đăng ký đủ điều kiện kinh doanh; Tên người đại diện; Số căn cước công dân của người đại diện; Số điện thoại của người đại diện; Email của người đại diện; Người phụ trách chuyên môn; Chứng chỉ hành nghề của người phụ trách chuyên môn; Email của người phụ trách chuyên môn
(2) Nhà thuốc Trung tâm y tế
Thông tin tài khoản: Tên tài khoản; Mật khẩu; Số điện thoại
Thông tin và hồ sơ pháp lý: Tên Nhà thuốc; Loại hình là Nhà thuốc TTYT; Địa chỉ nhà thuốc trực thuộc trung tâm y tế; Giấy đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận thực hành tốt nhà thuốc (GPP); Giấy đăng ký đủ điều kiện kinh doanh; Tên người đại diện; Số căn cước công dân của người đại diện; Số điện thoại của người đại diện; Email của người đại diện; Người phụ trách chuyên môn; Chứng chỉ hành nghề của người phụ trách chuyên môn; Email của người phụ trách chuyên môn
(3) Nhà thuốc Trạm xá
Thông tin tài khoản: Tên tài khoản; Mật khẩu; Số điện thoại
Thông tin và hồ sơ pháp lý: Tên Nhà thuốc; Loại hình là Nhà thuốc Trạm xá; Địa chỉ nhà thuốc trực thuộc Trạm y tế; Giấy đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận thực hành tốt nhà thuốc (GPP); Giấy đăng ký đủ điều kiện kinh doanh; Tên người đại diện; Số căn cước công dân của người đại diện; Số điện thoại của người đại diện; Email của người đại diện; Người phụ trách chuyên môn; Chứng chỉ hành nghề của người phụ trách chuyên môn; Email của người phụ trách chuyên môn.
(4) Nhà thuốc tư nhân
Thông tin tài khoản: Tên tài khoản; Mật khẩu; Số điện thoại
Thông tin và hồ sơ pháp lý: Tên Nhà thuốc; Loại hình nhà thuốc tư nhân; Địa chỉ nhà thuốc; Giấy đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận thực hành tốt nhà thuốc (GPP); Giấy đăng ký đủ điều kiện kinh doanh; Tên người đại diện; Số căn cước công dân của người đại diện; Số điện thoại của người đại diện; Email của người đại diện; Người phụ trách chuyên môn; Chứng chỉ hành nghề của người phụ trách chuyên môn; Email của người phụ trách chuyên môn
(5) Công ty phân phối hàng hóa
Thông tin tài khoản: Tên tài khoản; Mật khẩu; Số điện thoại
Thông tin và hồ sơ pháp lý: Tên công ty; Loại hình kinh doanh y dược; Phạm vi kinh doanh; Địa chỉ Công ty phân phối; Giấy đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận thực hành tốt phân phối (GDP); Giấy đăng ký đủ điều kiện kinh doanh; Tên người đại diện; Số căn cước công dân của người đại diện; Số điện thoại của người đại diện; Email của người đại diện; Người phụ trách chuyên môn; Chứng chỉ hành nghề của người phụ trách chuyên môn; Email của người phụ trách chuyên môn; Giấy chứng nhận bảo quản thuốc, thực hành tốt nguyên liệu làm thuốc (GSP)
(6) Công ty sản xuất dược phẩm
Thông tin tài khoản: Tên tài khoản; Mật khẩu; Số điện thoại
Thông tin và hồ sơ pháp lý: Tên công ty; Loại hình kinh doanh sản xuất; Phạm vi kinh doanh; Địa chỉ Công ty; Giấy đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận thực hành tốt sản xuất thuốc (GMP); Giấy chứng nhận bảo quản thuốc, thực hành tốt nguyên liệu làm thuốc (GSP) Giấy đăng ký đủ điều kiện kinh doanh; Tên người đại diện; Số căn cước công dân của người đại diện; Số điện thoại của người đại diện; Email của người đại diện; Người phụ trách chuyên môn; Chứng chỉ hành nghề của người phụ trách chuyên môn; Email của người phụ trách chuyên môn;
(7) Bệnh viện tư nhân
Thông tin tài khoản: Tên tài khoản; Mật khẩu; Số điện thoại
Thông tin và hồ sơ pháp lý: Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh; Giấy phép Sở Khoa học và Công nghệ về việc Tiến hành công việc bức xạ (Sử dụng Thiết bị X-Quang chẩn đoán y tế); Danh sách chuyên môn đăng ký hành nghề khám, chữa bệnh tại bệnh viện và bản sao chứng chỉ hành nghề và bằng cấp chuyên môn của người hành nghề chưa có chứng chỉ hành nghề; Văn bản của Sở Y tế công bố đủ điều kiện khám sức khỏe; Quyết định của UBND tỉnh, TP quy định về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy và xếp hạng cho Bệnh viện; Tên người đại diện; Số căn cước công dân của người đại diện; Số điện thoại của người đại diện; Email của người đại diện; Người phụ trách chuyên môn; Chứng chỉ hành nghề của người phụ trách chuyên môn; Email của người phụ trách chuyên môn;
2.2 Quy trình kiểm duyệt hồ sơ pháp lý và kích hoạt tài khoản của KHM
3. Hướng dẫn cài đặt Mobile App và máy tính đối với KHM
Ứng dụng Mobile App CEVPharma hiện đã có trên kho ứng dụng của di động thông minh, Nhân viên bán hàng (NVBH) sử dụng hệ điều hành Android và IOS để thực hiện tìm kiếm cũng như cài đặt ứng dụng theo các cách như sau:
Cách 1: Tìm kiếm và cài đặt trực tiếp trên kho ứng dụng của thiết bị di động thông minh
1. Đối với điện thoại Samsung, Oppo, Xiaomi,… sử dụng hệ điều hành Android 5.1 trở lên NVBH thực hiện như sau:
Bước 1: Mở ứng dụng CH Play
Bước 2: Chọn thanh tìm kiếm ứng dụng và nhập từ khóa :”CEVPharma” và bấm Enter để tìm kiếm hoặc biểu tượng kính lúp để tìm kiếm tùy theo phiên bản android.
Bước 3: Chọn ứng dụng CEVPharma do nhà phát hành là Vimedimex
Bước 4: Bấm cài đặt và chờ thiết bị di động thông minh của mình tự động tải về và cài đặt.
2. Đối với điện thoại Iphone sử dụng hệ hiều hành IOS 11.0 trở lên NVBH sẽ thực hiện như sau:
Bước 1: Mở ứng dụng App Store
Bước 2: Chọn sang phần tìm kiếm trong ứng dụng và nhập từ khóa “CEVPharma” và bấm Tìm
Bước 3: Chọn ứng dụng CEVPharma do nhà phát hành là Vimedimex
Bước 4: Chọn ứng dụng CEVPharma và bấm nhận để cài đặt ứng dụng
Cách 2: Truy cập vào website của sàn giao dịch thương mại điện tử quốc tế CEVPharma theo đường link: https://cevpharma.com.vn/, NVBH kéo xuống phía chân trang chủ của website Tại đây, NVBH nhìn sang phía Bên phải của website sẽ thấy một hướng dẫn để cài đặt ứng dụng trên 2 nền tảng hệ điều hành Android và IOS.
NVBH sử dụng điện thoại bật tính năng chụp ảnh để quét mã QR Code trên website của CEVPharma. Sau đó thực hiện bấm vào đường link hiển thị trên vùng quét để vào đường dẫn tải ứng dụng “CEVPharma” trên Store.
Trường hợp, NVBH đang truy cập vào website của https://cevpharma.com.vn, NVBH có thêm cách thức cài đặt CEVPharma vào điện thoại thông minh bằng cách click chọn “App Store” hoặc “Google Play” được đặt ở chân trang website, phù hợp với nền tảng điện thoại của NVBH để thực hiện cài đặt ứng dụng.
II. Các quy trình dành cho KHM, mua buôn hàng hóa trực tuyến trên CEVPharma
1. Quy trình đặt Đơn hàng của
Khách hàng mua
Bước 1: Đăng ký/ Đăng nhập tài khoản Khách hàng mua
(1) KHM truy cập theo địa chỉ dành cho Khách hàng mua: website:https://cevpharma.com.vn/
(2) Khách hàng mua thực hiện đăng ký tài khoản trên website:cevharma.com.vn, giao diện màn hình thể hiện đầy đủ thông tin đa chiều, khả năng tiếp cận sản phẩm, kích thước, màu sắc, ID, lô sản xuất, hạn dùng dưới dạng Bảng, trên bản đồ Google Maps, Blog, Tag. Đăng ký sử dụng các ứng dụng Oracle Netsuite, Salesforce CDP với các tính năng tích hợp liền mạch, cấp tài khoản VTP, cấp mã định danh QRCode trên Mobile App CEVPharma cho KHM. Tiếp cận nhanh chóng dữ liệu báo cáo bán hàng, lịch sử giao dịch của KHM và sử dụng nó như một trung tâm dữ liệu tức thời, để đáp ứng kỳ vọng về một dịch vụ giao dịch thương mại điện tử B2B trơn tru, liền mạch, đ hiển thị đa dạ
(3) Trường hợp Khách hàng mua đã có tài khoản thì đăng nhập tài khoản của KHM trên website:cevharma.com.vn. Ở bước này KHM (Khách hàng mua) có thể tìm đến công cụ search và tìm sản phẩm hoặc chính sách bán hàng “Hàng đổi hàng” mới nhất, Top sản phẩm được tìm kiếm nhiều nhất, Gian Hàng Chính Hãng Kim Cương của Vimedimex để chọn sản phẩm.
(4) Tích hợp công cụ chat trực tuyến Telegram, Facebook Messenger, WhatsApp, SnapchatGoogle Hangouts, Viber, Zalo, Line, WeChat; Instagram; Twitter tương tác trực tiếp và trợ giúp không giới hạn từ 14.341 nhân viên tư vấn bán hàng của Viettel Post và NVBH của CEVPharma chuyên nghiệp, xây dựng mối quan hệ gắn bó và cá biệt hoá tới từng KHM, điều không thể thực hiện được với các cổng giao dịch thương mại trực tuyến, chính là thời điểm củng cố địa vị của nhân nhân viên tư vấn bán hàng trước sự phát triển mạnh mẽ của thương mại điện tử B2B. Xoá nhoà mọi khoảng cách địa lý, tất cả đều sẵn sàng phụng sự 88.000 Nhà thuốc tư nhân và Quầy thuốc tư nhân trên một nút chạm diệu kỳ
Bước 2: Chọn sản phẩm đưa vào giỏ hàng
(1) Trường hợp KHM đã chọn được sản phẩm thì nhấn vào sản phẩm muốn mua, chọn mua ngày… và điền số lượng theo yêu cầu. Trường hợp KHM mua nhiều mặt hàng thì nhấn vào Tổng hợp những mặt hàng của KHM đã chọn và cho vào giỏ hàng.
(2) Trường hợp KHM muốn thay đổi số lượng thì nhấn nút sửa, sau đó nhấn mua hàng để tiếp tục bước tiếp theo.
Bước 3: Nhập thông tin Đơn hàng, chọn hình thức vận chuyển
(1) KHM ấn vào mua hàng, tiếp đến là điền thông tin địa chỉ nhận hàng. KHM ấn vào dấu “+” ở thêm địa chỉ mới và điền thông tin địa chỉ nhận hàng.
(2) KHM sử dụng dịch vụ vận chuyển miễn phí đối với đơn hàng có trọng lượng dưới 1 kg bằng phương tiện vận tải xe chuyên dùng gắn rhiết bị giám sát hành trình GPS: TMS-4G để giám sát nhiệt độ trong suốt quá trình vận chuyển, hệ thống đo cảm biến nhiệt độ, độ ẩm và Thiết bị phát wifi và thẻ sim 4G để giao hàng đến đúng địa điểm quy định.
Bước 4: KHM lựa chọn các hình thức thanh toán:
(1) Hình thức thanh toán chuyển tiền online trên nền tảng BIZ MBBANK: APP MBBank hoặc internet Banking của MBBank-SGD3. Truy cập tính năng chuyển tiền trong MBBank; Nhập thông tin chuyển tiền: Thông tin tài khoản, Thông tin đơn vị thụ hưởng; Chọn đơn vị thụ hưởng, Số tài khoản, Nội dung chuyển khoản; Xác nhận thông tin chuyển tiền; Hoàn tất, hệ thống hiển thị màn hình giao dịch thành công.
(2) Dịch vụ thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng mua: Trung tâm Logistic CEVPharm thực hiện ủy quyền bằng văn bản của Vimedimex thu tiền của KHM thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt thông qua dịch vụ Thu hộ (COD) đối với những Đơn hàng có giá trị dưới hai mươi triệu đồng;
(3)
Dịch vụ thanh toán bằng hình thức thấu chi trên tài khoản Internet Banking của KHM. MBBank-SGD3 cấp Hạn mức Thấu chi tín chấp 30 triệu đồng/tháng và 5.000.000 đồng/ Đơn hàng, miễn lãi vay thấu chi trong thời gian 7 ngày trên một Đơn hàng. Áp dụng mức lãi vay thấu chi 12% năm, tương đương 1% tháng cho 88.000 Nhà thuốc tư nhân, Quầy thuốc tư nhân giao dịch thương mại điện tử mua buôn hàng hóa trên CEVPharma. MBBank-SGD3 tiếp nhận Đơn hàng của KHM trên CEVPharma và thực hiện phê duyệt ứng trước số tiền 5.000.000 đồng/Đơn hàng vào tài khoản thấu chi Internet Banking của KHM. Tài khoản thanh toán Internet Banking của KHM sẽ tự động chuyển sang tài khoản doanh thu của Vimedimex tại MBBank-SGD3 số tiền 5.000.000/ Đơn hàng.
Bước 5: Xác nhận mua hàng thông qua Đơn hàng
KHM kiểm tra lại một lần nữa Đơn hàng của mình trước khi xác nhận. Nếu không có gì thay đổi thì tiến hành đặt Đơn hàng và chờ nhân viên giao hàng của Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma (TT Logistic) gọi điện nhận giao hàng.
2. Quy trình xử lý Đơn đặt
hàng của KHM
Bước 1: Tiếp nhận đơn hàng
- NVBH tiếp nhận Đơn đặt hàng qua đường địa chỉ truy cập dành cho Khách hàng mua website:https:cevpharma.com.vn/ tổng hợp các thông tin cần thiết đã được Khách hàng mua cung cấp như: Tên tổ chức, Địa chỉ, Người đại diện/ủy quyền, số điện thoại, Email…
Bước 2: Xác nhận Đơn hàng, thanh toán và xuất hóa đơn điện tử
a) Xác nhận thông tin Đơn đặt hàng và lựa chọn hình thức thanh toán thanh toán chuyển tiền online trên nền tảng BIZ MBBANK: APP MBBank hoặc internetBanking của MBBank-SGD3
(1) Sau khi NVBH thực hiện gọi điện xác nhận thông tin Đơn đặt hàng, hình thức thanh toán trực tuyến với khách hàng mua. NVBH thực hiện kết nối cổng thanh toán chuyển tiền online trên nền tảng BIZ MBBANK: APP MBBank hoặc internetBanking của MBBank cho Khách hàng mua thanh toán giá trị đơn hàng (trường hợp khách hàng mua giao dịch mua buôn hàng hóa lần đầu tiên trên CEVPharma).
(2) NVBH kiểm tra, thông tin trên tài khoản xác nhận đã nhận đủ số tiền thanh toán của Đơn hàng, NVBH thực hiện xuất hóa đơn điện tử cho Khách hàng mua và gửi trực tiếp đến Khách hàng mua thông qua Email hoặc Mobike App.
2. Xác nhận thông tin Đơn đặt hàng và lựa chọn hình thức thanh toán bằng hạn mức thấu chi 5.000.000đồng/Đơn hàng tại MBBank-SGD3
(1) Sau khi NVBH thực hiện gọi điện xác nhận thông tin Đơn đặt hàng, hình thức thanh toán sử dụng Hạn mức Thấu chi tín chấp 5.000.000 đồng/ Đơn hàng tại MBBank-SGD3. NVBH thực hiện chuyển Đơn hàng sang cho MBBank-SGD3
(2) MBBank-SGD3 tiếp nhận Đơn hàng của KHM trên CEVPharma và thực hiện phê duyệt ứng trước số tiền 5.000.000 đồng/Đơn hàng vào tài khoản thấu chi Internet Banking của KHM. Tài khoản thanh toán Internet Banking của KHM sẽ tự động chuyển sang tài khoản doanh thu của Vimedimex tại MBBank-SGD3 số tiền 5.000.000/ Đơn hàng.
(3) NVBH kiểm tra, thông tin trên tài khoản xác nhận đã nhận đủ số tiền thanh toán của Đơn hàng, NVBH thực hiện xuất hóa đơn điện tử cho Khách hàng mua và gửi trực tiếp đến Khách hàng mua thông qua Email hoặc Mobike App.
(4) Gốc và phí thấu chi thanh toán Đơn hàng cho KHM, MBBank-SGD3 thu tự động vào thời điểm KHM đã kết thúc Đơn hàng thông qua kênh phân phối bán lẻ bằng hình thức thu tiền mặt. KHM sẽ nộp tiền vào tài khoản thanh toán Internet banking tại MBBank-SGD3, MBBank-SGD3 sẽ tự động thu gốc, phí theo từng đơn hàng.
b) Xác nhận thông tin Đơn đặt hàng và lựa chọn hình thức thanh toán không qua tài khoản thanh toán của Khách hàng mua: Trung tâm Logistic CEVPharm thực hiện nhận ủy quyền bằng văn bản của Vimedimex thu tiền của KHM thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt thông qua dịch vụ Thu hộ (COD) đối với những Đơn hàng có giá trị dưới hai mươi triệu đồng.
Bước 4: Thiết lập phiếu xuất kho
NVBH phối hợp với NVKV chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu pháp lý, thông tin về sản phẩm, giá sản phẩm, lô sản xuất, hạn dùng, mã đơn hàng, phí dịch vụ vận chuyển để thiết lập “Phiếu xuất kho” chuyển cho Trung tâm Logistic CEVPharm
Bước 5: Trung tâm Logistic CEVPharm đóng gói hàng hóa, in phiếu xuất kho à vận chuyển hàng hóa đến địa điểm nhận hàng của KHM.
> NVKV thực hiện đóng gói sản phẩm theo Đơn hàng, In phiếu xuất kho, Hóa đơn điện tử và xuất kho sản phẩm chuyển cho NVGH
> NVĐP điều phối xe tải chuyên dụng đến nhận hàng hóa và Phiếu xuất kho để vận chuyển hàng hóa đến địa điểm nhận hàng của KHM.
Bước 6: Thông báo tình trạng giao hàng: Khi hàng được chuyển đến và Khách hàng mua đã thanh toán tiền hàng, nhân viên giao hàng của Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma có nhiệm vụ nhập và xác nhận số tiền thu hộ (COD) thông qua Mobile App; sau đó cập nhật tình trạng đơn hàng đã thanh toán và hoàn thành.
Bước 7: Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma thực hiện chuyển khoản số tiền thu hộ cho CEVPharma
Sau khi nhân viên kế toán của CEVPharma và Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma tiến hành đối soát các thông tin về giá trị đơn hàng trùng khớp với số tiền thu hộ trên từng đơn hàng, Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma thực hiện nộp tiền thu hộ vào tài khoản doanh thu của Công ty TNHH-TTPP dược phẩm Vimedimex: STK:1011228888; Ngân hàng TMCP Quân Đội – Sở giao dịch 3; Địa chỉ: Số 21 Cát Linh, Phường Cát Linh, quận Đống Đa Hà Nội
Bước 8: Chế độ hậu mãi và chu đáo (CSKH trước, trong, sau bán hàng)
> NVCSKH của CEVPharma sẽ liên hệ lại với khách hàng mua để xác nhận sự hài lòng về sản phẩm, dịch vụ vận chuyển, giao nhận hàng hóa, ….và những ý kiến đóng góp của KHM về sản phẩm, dịch vụ (nếu có)
> NVCSKH cung cấp các dịch vụ hậu mãi chất lượng về bảo hành sản phẩm, cộng thêm nhiều quà tặng hấp dẫn, giúp KHM khai thác tối đa sản phẩm, dịch vụ trên CEVPharma. KHM sẽ trở thành đại sứ thương hiệu và tiếng nói đáng tin cậy, đánh giá tuyệt vời về sản phẩm, dịch vụ trực tuyến của CEVPharma trên các phương tiện truyền thông mạng xã hội.
6. Quy trình hủy Đơn hàng
trên CEVPharma
Bước 1: Sản phẩm tạm hết hàng: Nếu chênh lệch hơn 5% giá trị sản phẩm; Địa chỉ giao nhận không chính xác hoặc không đầy đủ thông tin.
Bước 2: Cam kết khi hủy Đơn hàng Trong trường hợp Đơn hàng bị hủy, NVBH sẽ có trách nhiệm thông báo đến Khách hàng mua trong thời gian sớm nhất. Khách hàng mua sẽ không phải trả bất kỳ chi phí hủy Đơn hàng nào trong trường hợp này;
(1) Trường hợp Khách hàng mua yêu cầu hủy Đơn hàng, KHM vui lòng liên hệ với Bộ phận chăm sóc Khách hàng mua hoặc NVKD qua số điện thoại Hotline:1900888988 chat trực tuyến hoặc phản hồi qua website:cevpharma.com.vn để được hỗ trợ thêm;
(2) Trường hợp Khách Hàng mua đã thanh toán bằng hình thức chuyển khoản, CEVPharma sẽ hoàn trả tiền mua hàng và phí vận chuyển thông qua tài khoản ngân hàng của Khách Hàng mua tại Ngân hàng TMCP Quân Đội- Sở giao dịch 3 hoặc ngân hàng thương mại khác do KHM chỉ định.
Lưu ý: Trường hợp Khách Hàng mua yêu cầu hủy Đơn hàng 3 lần liên tiếp hoặc hủy Đơn hàng 4 lần trong 1 tháng, Tài khoản của KHM sẽ bị khóa. Trường hợp Khách Hàng mua muốn mở lại tài khoản, CEVPharma sẽ thu cước phí để mở lại tài khoản là 200.000 VND/1 lần.
7. Quy trình đổi trả hàng và hoàn tiền
7.1 Chính sách hoàn trả
(1) Thời Gian Yêu Cầu Trả Hàng và Hoàn Tiền: Khách hàng mua có thể gửi yêu cầu trả hàng trong vòng 5 ngày kể từ lúc đơn hàng được giao hàng thành công; Đối với các sản phẩm đông lạnh (trừ trường hợp chưa nhận được hàng), khách hàng cần gửi yêu cầu trả trong vòng 24 giờ kể từ lúc đơn hàng được giao hàng thành công; Đối với các sản phẩm trả hàng liên quan đến chất lượng sản phẩm, thì thời hạn gửi yêu cầu trả trong vòng 30 ngày kể từ lúc đơn hàng được giao hàng thành công.
(2) Lý Do Trả Hàng và Hoàn Tiền: Khách hàng mua có thể yêu cầu trả hàng và hoàn tiền trong các trường hợp sau: Hàng nhận được bị thiếu/sai/bể vỡ khác mô tả/đã qua sử dụng; Hàng được hoàn trả phải đảm bảo còn mới 100% chưa được sử dụng. còn nguyên nhãn mác, nguyên hộp có mã QR Website:cevpharma.com.vn, phụ kiện và quà tặng kèm theo (nếu có). Website:cevpharma.com.vn không đổi hàng đã sử dụng hoặc bao bì sản phẩm đã bị rách, viết, xóa...
(3) Bằng chứng cần cung cấp: Khách hàng mua cần cung cấp hình ảnh hoặc video thể hiện rõ tình trạng sản phẩm nhận được; Website:cevpharma.com.vn có thể yêu cầu bổ sung bằng chứng nếu: Bằng chứng khách hàng mua cung cấp bị mờ, nhòe, không thể hiện được tính trạng sản phẩm nhận được.
(4) Tình trạng của hàng trả lại: Sau khi đã gửi yêu cầu Trả hàng/Hoàn tiền, nếu NVBH đồng ý cho KHM trả hàng, KHM cần gửi trả hàng về Website:cevpharma.com.vn theo hướng dẫn của nhân viên chăm sóc khách hàng; Để hạn chế các rắc rối phát sinh liên quan đến trả hàng, KHM lưu ý: Đóng gói theo quy định về đóng gói hàng hóa của Website:cevpharma.com.vn và Gửi trả toàn bộ sản phẩm (bao gồm tất cả phụ kiện đi kèm, quà tặng... nếu có). Sản phẩm gửi trả phải trong tình trạng như khi khách hàng mua nhận hàng.
(5) Phí trả hàng: Phí chuyển phát sẽ được hoàn trả trong trường hợp hàng nhận được bị thiếu/sai/bể vỡ/khác mô tả/đã qua sử dụng; Trong trường hợp khách hàng mua trả hàng do đặt nhầm hoặc không muốn nhận, NVBH sẽ tính phí là 1% trên giá trị đơn hàng và cước phí vận chuyển và được trừ vào khi khách hàng mua nhận tiền hoàn lại.
7.2 Quy trình trả Hàng và hoàn tiền
Bước 1: Khách Hàng mua yêu cầu trả hàng trên tài khoản hoặc liên hệ Hotline 1900888988 để yêu cầu việc trả sản phẩm, NVBH sẽ hướng dẫn Khách Hàng mua cách đổi/trả sản phẩm (nếu quá trình đổi/trả sản phẩm của khách hàng mua hợp lệ).
Bước 2: Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma sẽ đến thu hồi sản phẩm và chuyển về kho hàng hóa ký gửi của CEVPharma
Bước 3: NVKV nhận sản phẩm và kiểm tra sản phẩm.
Bước 4: Khách Hàng mua nhận tiền hoàn lại qua tài khoản
7.3 Một Số Quy Định Về Đóng Gói Hàng Hóa Khi Khách Hàng mua Gửi Trả Đơn Hàng
Đối với hàng hóa thông thường: Đặt đúng chiều sản phẩm, dán chặt nắp mở tránh tình trạng sản phẩm bị đổ hay rò rỉ ra ngoài thùng hàng; Nếu sản phẩm có dấu hiệu bị đổ bể hay rò rỉ, KHM nên sử dụng bao bì nhựa để bọc bên ngoài; Nếu sản phẩm có hình dáng đặc biệt cần phải đóng gói cẩn thận.
Lưu ý: Không dán băng keo trực tiếp lên hộp sản phẩm vì yêu cầu trả có thể sẽ bị từ chối nếu hộp sản phẩm bị hư hỏng; Liên hệ Hotline CEVPharma: Hotline 1900888988.(8h – 20h) khi có bất cứ khó khăn xảy ra trong quá trình vận chuyển và giao hàng.
7.4. Hướng dẫn sử dụng quản lý Trả hàng
Đây là tính năng trên ứng dụng Quản lý giúp admin theo dõi được các giao dịch trả hàng qua các thao tác: xem danh sách, xem chi tiết, tìm kiếm/lọc, sắp xếp. Cụ thể như sau:
Xem danh sách Đơn trả hàng, Admin truy cập menu B2. Giao dịch bán hàng, di chuột tới 02. Giao dịch phát sinh và chọn Đơn trả hàng. Màn hình danh sách Đơn trả hàng có các thông tin chi tiết: Số đơn trả, Khách hàng mua, Diễn giải, Trạng thái, Hàng hoá kèm số lượng và giá trị trả lại.
Admin bấm vào Xem để mở chi tiết Đơn trả hàng.
Để tạo mới Đơn trả hàng, Admin bấm vào Tạo mới đơn trả hàng trên màn hình danh sách Đơn trả hàng.
Trên màn hình Đơn trả hàng, Admin thao tác tìm kiếm và chọn Khách hàng có nhu cầu trả lại hàng hoá, Lý do trả hàng, Ngày trả, . Sau khi chọn Khách hàng xong, người dùng tìm kiếm và chọn Sản phẩm trả lại và điền các thông tin cần nhập: Số lượng, Đơn giá. Admin kiểm tra lại các thông tin của Đơn trả hàng và bấm nút Save để lưu Hợp đồng mua hàng.
8. Quy trình giải quyết tranh chấp, khiếu nại
8.1 Thời gian khiếu nại đơn hàng
- Trong thời gian 12 ngày đối với trường hợp xử lý thu hồi hàng về, NVBH tiếp nhận khiếu nại về Đơn hàng trong thời gian 5 ngày kể từ khi Đơn hàng được cập nhật trạng thái đã giao hàng cho KHM thành công.
- Đối với các sản phẩm đông lạnh, khách hàng mua cần gửi yêu cầu khiếu nại trong vòng 24 giờ và đối với các vấn đề liên quan đến chất lượng sản phẩm thì thời hạn gửi yêu cầu là trong vòng 30 ngày kể từ khi Đơn hàng được cập nhật trạng thái đã giao hàng cho KHM thành công.
- Để gửi khiếu nại khách hàng mua vui lòng liên hệ bộ phận CSKH qua số Hotline: 1900888988 hoặc gửi phản hồi ngay trên chính Đơn hàng tại website
- NVCSKH sẽ tiếp nhận yêu cầu trong thời gian 24 giờ và xử lý tối đa trong vòng 12 ngày làm việc.
8.2 Cách gửi phản hồi trên Đơn hàng
Bước 1: Vào complaint order và chọn Đơn hàng cần gửi phản hồi: Đơn hàng Thuốc; Nguyên liệu làm thuốc; Mỹ phẩm; Thiết bị y tế; Thiết bị làm đẹp; Vật tư tiêu hao; Hàng tiêu dùng của mẹ và bé; Đơn hàng tổng hợp các sản phẩm.
Bước 2: Bấm vào nút, GỬI PHẢN HỒI
9. Quy trình thanh toán online trên nền tảng BIZ MBBANK: APP MBBank hoặc internet Banking của MBBank-SGD3
9.1. Quy đăng ký mở tài khoản online trên nền tảng BIZ MBBANK: APP MBBank hoặc internet Banking của MBBank-SGD3
NVBH thực hiện kết nối cổng thanh toán chuyển tiền online trên nền tảng BIZ MBBANK: APP MBBank hoặc internetBanking của MBBank-SGD3 cho Khách hàng mua thanh toán giá trị đơn hàng (trường hợp khách hàng mua giao dịch mua buôn hàng hóa lần đầu tiên trên CEVPharma).
a) Đối tượng KH onboarding online trên BIZ
(1) KH doanh nghiệp mới chưa mở code và chưa từng định danh KH tại bất kỳ các kênh nào tại MB; KH là doanh nghiệp có Giấy đăng ký kinh doanh; KH doanh nghiệp thành lập với 01 người đại diện theo pháp luật. KH có CA doanh nghiệp.
(2) Các KH không nằm thỏa mãn các điều kiện trên (KH hiện hữu của MB, KH là tổ chức có Quyết định thành lập, giấy phép kinh doanh..., KH có hơn 2 người đại diện theo pháp luật, KH mở tài khoản theo hình thức ủy quyền, KH chưa có CA) sẽ được thực hiện qua kênh quầy, với đầu mối chuyên viên quan hệ khách hàng tại MB SGD3
(3) Các giấy tờ KH cần phải chuẩn bị: Giấy đăng ký kinh doanh (bản gốc); Giấy tờ tùy thân của người đại diện theo pháp luật (bản gốc); Giấy bổ nhiệm của kế toán trường/người phụ trách kế toán (bản gốc, không bắt buộc); Giấy tờ tùy thân của kế toán trưởng/người phụ trách kế toán (bản gốc, không bắt buộc)
b) Hướng dẫn chi tiết các bước Onboarding trên APP BIZ
Bước 1: Định danh KH doanh nghiệp (OCR giấy ĐKKD của KH)
- KH download app BIZ Mbbank, màn hình đầu tiên sau khi tải app thành công, KH click vào “đăng ký mới dịch vụ”. Hệ thống hiển thị màn hình các hồ sơ giấy tờ KH cần chuẩn bị cho luồng Onboarding.
- KH thực hiện chụp ĐKKD, KH đảm bảo chụp ĐKKD đúng theo hướng dẫn lưu ý chụp để đạt được kết quả OCR giấy ĐKKD đúng và nhanh nhất. Sau khi KH hoàn thiện chụp ĐKKD, hệ thống tự động fille ra thông tin tự động cho KH như sau: (1)Số tài khoản thanh toán: KH có thể lựa chọn lại số tài khoản thanh toán mong muốn khác bằng cách nhấn vào mũi tên nhỏ bên cạnh; (2) Mã công ty: hệ thống không cho phép sửa
(1) Thông tin người duyệt giao dịch:
> Tên đăng nhập: hệ thống tự động hiển thị mặc định tên đăng nhập cho KH: cho phép KH sửa lại theo user mong muốn
> Họ và tên: hiển thị tên người đại diện của tổ chức, cho phép KH sửa lại trong trường hợp hệ thống OCR cho ra kết quả không đúng với giấy đăng ký kinh doanh của KH.
> Số điện thoại di động: KH tự động nhập số điện thoại di động của KH đang sử dụng. Lưu ý nhập đúng số điện thoải để thực hiện nhận OTP xác thực tại các bước định danh KH tiếp theo và sử dụng trong quá trình sử dụng dịch vụ tại MB.
> Email: KH tự động nhập email đang sử dụng. Lưu ý: nhập đúng email để nhận được thông báo trong quá trình sử dụng dịch vụ tại MB.
> Thông tin người nhập giao dịch
(2) Trường hợp KH chưa bổ nhiệm KTT/người phụ trách KT, người đại diện kiêm nhiệm. KTT/người phụ trách kế toán, KH thực hiện gạt nút tròn “Đồng bộ thông tin” để hệ thống thực hiện fill toàn bộ thông tin từ mục “Thông tin người duyệt giao dịch” vào các trường của “Thông tin người thực hiện giao dịch”. Một số lưu ý ở các trường như sau:
(i) Tên đăng nhập: hệ thống tự động hiển thị mặc định tên đăng nhập cho KH: cho phép KH sửa lại theo user mong muốn. Trong đó, tên đăng nhập của người thực hiện giao dịch không trùng với user đăng nhập của người phê duyệt giao dịch.
> Họ và tên: đồng bộ họ tên của người duyệt giao dịch, hoặc cho KH nhập lại thông tin
> Số điện thoại di động: KH tự động nhập số điện thoại di động của KH đang sử dụng. Lưu ý nhập đúng số điện thoải để thực hiện nhận OTP xác thực tại các bước định danh KH tiếp theo và sử dụng trong quá trình sử dụng dịch vụ tại MB.
(ii) Email: KH tự động nhập email đang sử dụng. Lưu ý: nhập đúng email để nhận được thông báo trong quá trình sử dụng dịch vụ tại MB.
(iii) Hồ sơ đính kèm: Hệ thống cho phép xem lại ĐKKD đã tải từ trước & tải lên quyết định bổ nhiệm KTT/người phụ trách KT, giấy tờ tùy thân của KTT/người phụ trách KT. KH cũng có thể tích chọn cam kết bổ sung sau trong trường hợp không tải lên quyết định bổ nhiệm KTT/người phụ trách KT, giấy tờ tùy thân của KTT/người phụ trách KT.
Sau khi nhập đầy đủ thông tin, hệ thống yêu cầu KH thực hiện xác thực số điện thoại di động của người đại diện theo pháp luật bằng cách gửi OTP về cho số điện thoại người duyệt giao dịch đăng ký ở bước trên. Trường hợp nhập đúng OTP hệ thống cho phép đi tiếp bước tiếp theo. Ở bước này, hệ thống có trường chọn theo chi nhánh, chọn Sở Giao dịch 3 hoặc nhập mã chuyên viên quan hệ khách hàng chăm sóc doanh nghiệp là C294
Bước 2: Định danh người đại diện của doanh nghiệp (eKYC & OCR giấy tờ tùy thân của người đại diện)
(1) Sau khi xác thực thông tin ĐKKD của KH thành công, hệ thống yêu cầu KH làm bước tiếp theo xác thực thông tin người đại diện. Trường hợp người dùng muốn gửi thông tin eKYC cho người đại diện, hệ thống cho phép KH gửi thông tin cho người đại diện qua Zalo, viber, Facebook và một số nhóm mạng xã hội khác. Sau khi gửi thông báo thành công, KH là người đại diện sẽ tiếp tục luồng eKYC người đại diện và được xem lại toàn bộ thông tin của luồng định danh KH doanh nghiệp trước đó và được phép chỉnh sửa lại nếu có thay đổi.
(2) Người đại diện thực hiện theo hướng dẫn của hệ thống: chụp và quay mặt, chụp GTTT. Hệ thống thực hiện check thông tin mặt của KH với GTTT, ĐKKD. Trường hợp thông tin của 03 nguồn trên KH cung cấp trùng hợp, hệ thống cho phép KH xác nhận hợp đồng.
(3) KH thực hiện đọc điều khoản điểu kiện hợp đồng và tích chọn “Đã đọc và đồng ý”. KH đã hoàn thành bước 2 của Onboarding của KH.
(4) Tại bước hoàn thành này, KH được giữ TKTT đã được chọn từ các bước trước và KH phải hoàn thành bước ký CA hồ sơ sử dụng dịch vụ KH mới có thể sử dụng TKTT này (được ghi nợ/ghi có với hạn mức 300 triệu/01 giao dịch, 500 tr/01 ngày)
Bước 3: Ký CA (chữ ký số) hồ sơ đăng ký dịch vụ của KH – Hoàn thiện OB kích hoạt dịch vụ cho KH.
(1) KH đăng nhập BIZ website để thực hiện ký CA hồ sơ đăng ký sử dụng dịch vụ. KH click vào ký hoàn tất ký CA hồ sơ.
(2) Hệ thống hiển thị toàn bộ hợp đồng đăng ký sử dụng dịch, KH download hợp đồng, ký CA lên hợp đồng vừa tải xuống. Sau đó thực hiện up hợp đồng sau khi ký CA của DN lên BIZ, BIZ xác thực thông tin CA của KH. Trường hợp CA của KH hợp lệ, hệ thống kích hoạt tài khoản thanh toán của KH, KH được phép giao dịch ghi nợ/ghi có tài khoản 300tr/01 giao dịch, 500 triệu/01 ngày sau khi hệ thống báo hoàn tất ký CA, chúc mừng bạn nhận được gói giao dịch: 300tr/01 giao dịch, 500 triệu/01 ngày
Bước 4: Cung cấp một số thông tin sau khi hoàn thiện Onboarding của KH. Sau khi hoàn tất OB tại MB, hệ thống hiển thị các bước tiếp theo dành cho KH để cung cấp một vài thông tin bổ sung.
9.2 Quy trình thanh toán chuyển tiền online trên nền tảng BIZ MBBANK: APP MBBank hoặc internet Banking của MBBank-SGD3.
a) Chuyển tiền trong MBBank
Bước 1: Truy cập tính năng chuyển tiền trong MBBank
Cách 1: Ở cột Menu EBANKING bên tay trái, chọn tab Chuyển tiền, sau đó chọn Chuyển tiền trong MBBank
Cách 2: Trên Menu trung tâm chọn ô Chuyển tiền
Bước 2: Nhập thông tin chuyển tiền
(1) Thông tin tài khoản: Chọn tài khoản nguồn để chuyển tiền
(2) Thông tin thụ hưởng: KHM nhập thông tin tài khoản muốn chuyển tiền đến
(3) Chọn đơn vị thụ hưởng: KHM có thể tìm chọn thông tin đơn vị thụ hưởng cách gõ những chữ cái đầu tên đơn vị thụ hưởng hoặc chữ số đầu của tài khoản đơn vị thụ hưởng. Hệ thống sẽ tự động điền tên chủ tài khoản và số tài khoản vào trường thông tin Ghi chú thêm về đơn vị thụ hưởng
(4) Số tài khoản: Với những số tài khoản chưa được lưu trong danh sách đơn vị thụ hưởng. KHM nhập đầy đủ số tài khoản vào ô và ấn tìm tên chủ tài khoản. Tên chủ tài khoản sẽ được hệ thống tự động hiển thị
Lưu ý nếu hệ thống báo lỗi khi KHM ấn tìm tên chủ tài khoản. Thì có thể KHM đã nhập sai số tài khoản, KHM vui lòng kiểm tra lại số tài khoản và nhập lại.
(5) Nội dung chuyển khoản: là nội dung chuyển tiền KHM muốn thông báo đến đơn vị thụ hưởng. Lưu ý: nội dung tối đa 200 ký tự chỉ bao gồm chữ ko dấu, số và các ký tự đặc biệt - + () . , /Ngoài ra KHM có thể tích vào ô Lưu đơn vị thụ hưởng để lưu thông tin vào danh sách đơn vị thụ hưởng phục vụ cho các lần chuyển tiền sau. Email thông báo cho đơn vị thụ hưởng (nếu cần): nhập địa chỉ email của đơn vị thụ hưởng để được gửi email thông báo sau khi giao dịch được phê duyệt thành công
Bước 3: Xác nhận thông tin chuyển tiền
> KHM vui lòng kiểm tra đọc lại thông tin chuyển tiền
> Nếu thông tin đúng, KHM ấn xác nhận để hoàn thành giao dịch
> Nếu thông tin sai, KHM ấn quay lại về màn hình nhập thông tin để sửa thông tin
> Thông tin phí chuyển tiền của KHM sẽ hiển thị trên màn hình xác nhận
Bước 4: Hoàn tất, hệ thống hiển thị màn hình giao dịch thành công.
b) Chuyển tiền ngoài MBBank
Bước 1: Truy cập tính năng chuyển tiền ngoài MBBank
Ở cột Menu EBANKING bên tay trái, chọn tab Chuyển tiền, sau đó chọn Chuyển tiền ngoài MBBank
Bước 2: Nhập thông tin chuyển tiền
Thông tin tài khoản: Chọn tài khoản nguồn để chuyển tiền.
Hình thức chuyển khoản lựa chọn chuyển tiền qua số tài khoản hoặc qua số thẻ.
a) Đối với Chuyển tiền qua số tài khoản
(1) Thông tin thụ hưởng: KHM nhập thông tin tài khoản muốn chuyển tiền đến
(2) Chọn đơn vị thụ hưởng: KHM có thể tìm chọn thông tin đơn vị thụ hưởng được lưu sẵn trong danh sách đơn vị thụ hưởng bằng cách gõ những chữ cái đầu tên đơn vị thụ hưởng hoặc chữ số đầu của tài khoản đơn vị thụ hưởng.
(3) Tên ngân hàng: KHM tìm kiếm nhập tên ngân hàng có trong danh sách. KHM có thể gõ những chữ cái đầu của tên viết thường hoặc tên viết tắt để tìm kiếm nhanh. Ngoài ra nếu ngân hàng KHM muốn chuyển tiền không có trong danh sách đơn vị thụ hưởng lưu sẵn, KHM vui lòng nhập thông tin tên ngân hàng vào ô.
(4) Số tài khoản: Với những số tài khoản chưa được lưu trong danh sách đơn vị thụ hưởng. KHM vui lòng nhập đầy đủ số tài khoản. Sau khi nhập số tài khoản, nếu hệ thống không tự hiển thị ra tên tài khoản thì có thể do các nguyên nhân sau: KHM đã nhập sai số tài khoản, KHM vui lòng kiểm tra lại số tài khoản và nhập lại, hoặc Số tài khoản của KHM không thuộc danh sách tài khoản được phép chuyển tiền nhanh.
(5) Tên chủ tài khoản: Với những tài khoản ngân hàng có liên kết chuyển tiền nhanh 24/7 sau khi nhập số tài khoản và số tiền chuyển khoản tên chủ tài khoản sẽ được hệ thống tự hiển thị. Với những tài khoản ngân hàng không có liên kết chuyển tiền nhanh 24/7 KHM vui lòng nhập tên chủ tài khoản thụ hưởng. Cho phép nhập chữ, số và ký tự đặc biệt + - ( ) , . /
(6) Số tiền: KHM vui lòng nhập số tiền muốn chuyển khoản.
b) Đối với Chuyển tiền qua số thẻ
(1) Chọn n đơn vị thụ hưởng: KHM có thể tìm chọn thông tin đơn vị thụ hưởng được lưu sẵn trong danh sách đơn vị thụ hưởng bằng cách gõ những chữ cái đầu tên đơn vị thụ hưởng hoặc chữ số đầu của tài khoản đơn vị thụ hưởng . Hệ thống sẽ tự động điền tên chủ thẻ và số thẻ vào trường thông tin đơn vị thụ hưởng
(2) Số thẻ: KHM điền số thẻ của đơn vị thụ hưởng và ấn kiểm tra số thẻ. Tên của chủ thẻ sẽ được hệ thống tự hiển thị.
(3) Đối với cả hai hình thức: Nội dung chuyển khoản: là nội dung chuyển tiền KHM muốn thông báo đến đơn vị thụ hưởng.
Lưu ý: nội dung tối đa 200 ký tự chỉ bao gồm chữ ko dấu, số và các ký tự đặc biệt - + () . , /
Ngoài ra KHM có thể tích vào ô Lưu đơn vị thụ hưởng để lưu thông tin vào danh sách đơn vị thụ hưởng phục vụ cho các lần chuyển tiền sau
Email thông báo cho đơn vị thụ hưởng (nếu cần): nhập địa chỉ email của đơn vị thụ hưởng để được gửi email thông báo sau khi giao dịch được phê duyệt thành công.
9.3. Quy trình của dịch vụ thu hộ tiền hộ NBH/cevpharma
Quy trình của dịch vụ thu hộ tiền hộ NBH/cevpharma
Để đảm bảo quá trình vận chuyển diễn ra thuận lợi, nhanh chóng nhất, thông thường dịch vụ thu tiền hộ sẽ được thực hiện theo các bước như sau:
Bước 1: Tiếp nhận yêu cầu từ NVBH: Khi NVBH có nhu cầu sử dụng dịch vụ thu hộ, NVBH chuyển đến Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma. Sau khi được tư vấn chi tiết, NVBH đồng ý về nội dung dịch vụ sẽ được Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma tiếp nhận yêu cầu và thực hiện.
Bước 2: Trung tâm Logistics 3PL xử lý đơn hàng và vận chuyển: NVKV thực hiện chia sản phẩm theo đơn hàng và thực hiện đóng gói, niêm phong hàng và tiến hành vận chuyển đến địa chỉ giao nhận.
Bước 3: Thông báo tình trạng cho MVBH: Khi hàng được chuyển đến và KHM đã thanh toán tiền hàng, Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma sẽ có nhiệm vụ thông báo lại cho NVGH về tình trạng đơn hàng.
Bước 4: Chuyển khoản tiền thu hộ cho Công ty Vimedimex
a) Xác nhận đối soát: (1) Xác nhận đối soát theo từng đơn ->Trang quản trị -> Chọn đơn hàng cần xác nhận đối soát; Tại mục Trạng thái thu hộ chọn Xác nhận đối soát (2) Xác nhận đối soát hàng loạt: Trang quản trị -> Quản lý thu hộ -> Nhập danh sách đối soát; Chọn Nhập danh sách đối soát -> Chọn Tải về file mẫu Trong file mẫu, nhập mã vận đơn, số tiền mình đã nhận và phí vận chuyển đã trả cho Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma của các đơn hàng -> Lưu lại. (3) Vào lại mục Nhập danh sách nhận tiền -> Chọn file để tải file lên -> Chọn Nhập dữ liệu. Thực hiện Chọn các đơn đúng để Xác nhận đã đối soát. Chọn các đơn lệch -> Xuất danh sách các đơn bị lệch để có thể làm việc lại với Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma.
NVBH và Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma tiến hành đối soát các thông tin của Đơn hàng trùng khớp, Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma sẽ chuyển lại khoản tiền thu hộ cho công ty Vimedimex vào tài khoản sau: STK:10112288888; Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Sở giao dịch 3; Địa chỉ: Số 21 Cát Linh, Phường Cát Linh, quận Đống Đa Hà Nội
10. Quy trình quản lý hóa đơn điện tử (e-invoice management)
10.1. Quy trình tạo Hóa đơn điện tử và Phiếu xuất kho
Bước 1: Trưòng hợp khách hàng mua không yêu cầu vận chuyển: Sử dụng Mẫu Hoá đơn điện tử (Mẫu số 01GTKT0/006)
Khách hàng mua thanh toán ngay bằng tiền mặt hoặc thanh toán trực tuyến: Kế toán giao dịch nhận tiền mặt hoặc đăng nhập vào tài khoản internet banking trên cevpharma.com.vn để kiểm tra thông tin thanh toán cho đơn hàng, xác nhận đơn hàng đã được thanh toán, Kế toán giao dịch thực hiện khởi tạo và kiểm tra thông tin trên HĐ điện tử, chuyển Kế toán trưởng/TP Giao dịch/PGĐ tiến hành phê duyệt, sau đó chuyển sang bước 6 thực hiện xuất kho và giao hàng.
Bước 2: Trường hợp khách hàng mua có yêu cầu vận chuyển: Sử dụng mẫu Phiếu xuất kho (Mẫu số 03XKNB0/001) và Hoá đơn điện tử (Mẫu số 01GTKT0/006)
(1) Trường hợp khách hàng mua thanh toán ngay/thanh toán trước: Kế toán giao dịch nhận tiền mặt hoặc đăng nhập vào tài khoản internet banking hoặc tại các tỉnh để kiểm tra thông tin thanh toán cho đơn hàng, sau khi xác nhận đơn hàng đã được thanh toán, Kế toán giao dịch thực hiện khởi tạo và theo dõi Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển, sau đó thực hiện khai báo thông tin xuất kho và vận chuyển và giao hàng
(2) Trường hợp khách hàng mua thanh toán trước khi nhận hàng (COD): Kế toán giao dịch thực hiện khởi tạo và theo dõi Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, sau đó thực hiện khai báo thông tin xuất kho, vận chuyển và giao hàng cho khách hàng mua.
(3) Trường hợp khách hàng mua thanh toán sau khi nhận hàng: Kế toán giao dịch thực hiện khởi tạo và theo dõi Phiếu xuất kho kiêm chứng từ vận chuyển, sau đó chuyển thực hiện khai báo thông tin xuất kho, vận chuyển, giao hàng và COD.
Bước 3: Trường hợp phát hành hóa đơn điện tử đã thanh toán cho các hoạt động kinh doanh dịch vụ: Kế toán thanh toán thực hiện theo quy trình phát hành hóa đơn điện tử.
Quy định nội dung tạo Hóa đơn điện tử và Phiếu xuất kho:
- Mã đơn hàng: Kế toán giao dịch căn cứ vào Đơn hàng thực hiện khai báo mã đơn hàng và toàn bộ các thông tin của đơn hàng sẽ tự động hiển thị theo các nội dung sau: Mã định danh khách hàng mua; Thông tin hàng hóa trên đơn hàng: Tên hàng hóa, hoạt chất và hàm lượng, nước sản xuất/cơ sở sản xuất, quy cách đóng gói, số lô, hạn sử dụng, đơn vị tính; Số hợp đồng (nếu có); Số lượng hàng hóa; Đơn giá.
10.2. Hướng dẫn sử dụng quản lý Hoá đơn điện tử
Đây là tính năng trên ứng dụng Quản lý giúp Admin theo dõi được các giao dịch Hóa đơn điện tử qua các thao tác: xem danh sách, xem chi tiết, in, hủy, tìm kiếm/lọc, sắp xếp. Cụ thể như sau:
a) Xem danh sách: Trên menu tính năng, bạn chạm Hóa đơn điện tử 1); Hệ thống sẽ hiển thị danh sách Hóa đơn điện tử (2) gồm các thông tin: Phương thức thanh toán; Giá trị đơn hàng; Thời gian; Mã hóa đơn; Trạng thái; Tên khách hàng mua; Tên hàng hóa đầu tiên trên đơn và số lượng tương ứng.
b) Xem chi tiết: Trên màn hình danh sách Hóa đơn, chạm vào hóa đơn cần xem nội dung chi tiết (1) Hệ thống hiện thông tin chi tiết của hóa đơn điện tử (2) Với hóa đơn điện tử có sử dụng giao hàng, admin chạm vào Giao hàng (1) để xem thông tin chi tiết (2).
Nếu giao hàng qua Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma, admin chạm vào mã Hóa đơn điện tử (1) để chuyển đến trang Website tra cứu hành trình hóa đơn điện tử của Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma (2)
- Ngoài ra, hệ thống còn hỗ trợ xem thông tin chi tiết hàng hóa trên hóa đơn điện tử, admin chạm vào dòng hàng hóa cần xem thông tin (1) -> màn hình chi tiết hàng hóa hiện ra (2) -> admin có thể chạm để tiếp tục xem thông tin chi tiết Thẻ kho (3) và Tồn kho (4) hiện tại của hàng hóa.
c) Hủy Hóa đơn điện tử: Để hủy hóa đơn, trên chi tiết hóa đơn điện tử, bạn chạm
(1) -> chọn Hủy đơn (2) -> tiếp tục chạm Hủy đơn (3) nếu chắc chắn hủy hoặc Bỏ qua nếu chưa chắc chắn.
Với hóa đơn đã có phiếu thanh toán đi kèm, sau khi xác nhận Hủy đơn, hệ thống hiển thị thêm thông tin hủy phiếu thanh toán, admin chọn Hủy phiếu (4) để xác nhận hủy hoặc Bỏ qua nếu vẫn muốn giữ lại phiếu thanh toán.
10.3 In Hoá đơn GTGT: Nếu admin thiết lập Sử dụng máy in trong Cài đặt ứng dụng, hệ thống hỗ trợ in hóa đơn và phiếu giao hàng. Để in hóa đơn, trên màn hình thông tin chi tiết, admin chạm vào biểu tượng (1) -> chọn In (2)
- Nếu gian hàng chính hãng của NBH có thiết lập chế độ xem trước khi in thì hệ thống sẽ chuyển sang màn hình Xem trước. Admin chọn số liên cần in (3), sau đó chạm nút In (4).
- Trường hợp có nhiều mẫu in mà ứng dụng thiết lập cho phép chọn mẫu trước khi in, sau khi chọn In, hệ thống sẽ hiển thị pop-up chọn mẫu in, admin chạm vào Mẫu cần in ra (1) -> chạm In (2) để chuyển sang màn hình xem trước mẫu in như trên.
- Với hóa đơn điện tử có sử dụng giao hàng, nếu admin cần in Phiếu xuất kho, sau khi chạm biểu tượng (1) -> admin chọn In giao hàng (2) và thực hiện tương tự như In hóa đơn điện tử.
10.4 Chia sẻ hình ảnh hóa đơn qua các công cụ mạng xã hội: Để chia sẻ hình ảnh hóa đơn điện tử qua các công cụ mạng xã hội, trên màn hình thông tin chi tiết, admin chạm vào biểu tượng (1) -> chọn Chia sẻ (2) Hệ thống sẽ chuyển sang màn hình để xem trước hình ảnh hóa đơn điện tử. Admin chạm (3) -> chọn các công cụ muốn sao chép, chia sẻ hình ảnh (4)
- Trường hợp có nhiều mẫu in, sau khi chọn Chia sẻ, hệ thống sẽ hiển thị pop-up chọn mẫu in, admin chạm vào Mẫu cần chia sẻ (1) -> chạm Chia sẻ (2) để chuyển sang màn hình xem trước như trên.
10.5 Hủy Phiếu xuất kho: Với các đơn giao hàng, khi xem thông tin giao hàng chi tiết trên hóa đơn điện tử, hệ thống hỗ trợ thao tác hủy Phiếu xuất kho. Admin chạm biểu tượng (1) -> chọn Hủy Phiếu xuất kho (2) -> tiếp tục chạm Đồng ý (3) nếu chắc chắn hủy hoặc Bỏ qua nếu chưa chắc chắn.
10.6 Tìm kiếm/lọc: Hệ thống hỗ trợ tìm kiếm/lọc hóa đơn điện tử theo các điều kiện: Thời gian; Mã hóa đơn điện tử; Tên hoặc mã hàng; Serial/IMEI; Lô sản xuất, hạn sử dụng; Tên, mã, SĐT khách hàng mua; Mã đặt hàng; Giao hàng; Mã vận đơn; Người tạo; Người bán;
Ghi chú; Trạng thái phiếu; Trạng thái giao hàng; Đối tác giao hàng; Thời gian giao hàng; Phương thức thanh toán; Bảng giá; Loại thu khác.
- Lọc theo thời gian: Tìm kiếm theo Mã hóa đơn; Tên hoặc mã hàng; Serial/IMEI; Lô sản xuất, hạn sử dụng; Tên, mã, SĐT khách hàng mua; Mã đặt hàng; Giao hàng; Mã Phiếu xuất kho; Người tạo; Người bán; Ghi chú; Trạng thái phiếu; Trạng thái giao hàng; Đối tác giao hàng; Thời gian giao hàng; Phương thức thanh toán; Bảng giá; Loại thu khác.
10.7 Sắp xếp: Để sắp xếp các Hóa đơn điện tử, admin chạm vào biểu tượng (1); Tùy theo trình tự cần sắp xếp, admin chạm vào Mới nhất hoặc Cũ nhất (2)
10.8 Tùy chọn hiển thị: Hệ thống hỗ trợ tùy chọn hiển thị/ ẩn các thông tin giao dịch bao gồm: Mã hóa đơn điện tử (1), Khách hàng mua (2), Hàng hóa (3); Để thiết lập hiển thị, admin chạm vào biểu tượng (1) -> chạm vào thông tin cần hiển thị (màu xanh) hoặc cần ẩn (màu trắng) (2) -> chạm Xong (3)
10.9 Tùy chọn: Hệ thống hỗ trợ tùy chọn hiển thị số tiền trên giao dịch theo 1 trong các lựa chọn Tổng tiền hàng, Tổng tiền hàng đã chiết khấu, Thu khác, KHM cần trả, Khách hàng mua đã trả của hóa đơn điện tử, để chọn kiểu hiển thị, admin chạm vào biểu tượng góc trên bên phải màn hình danh sách Hóa đơn điện tử (1) -> chọn thông tin cần hiển thị (2).
MỤC IV: DỊCH VỤ KÝ GỬI, LƯU KHO, BẢO QUẢN, ĐÓNG GÓI, CHO THUÊ KHO CỦA TRUNG TÂM LOGISTIC 3PL CEVPHARMA
I. Dịch vụ ký gửi, lưu kho, bảo quản, đóng gói hàng hóa, cho thuê kho đạt thiêu chuẩn GSP
Trên nền tảng ứng dụng phần mềm ERP Oracle Netsuitie; Desktop website; Mobile website, Mobile App; Oracle Netsuitie TMS và Salesforce CDP cung cấp dịch vụ ký gửi, cho thuê kho, lưu kho, bảo quản, đóng gói hàng hóa đạt tiêu chuẩn GSP: (Thuốc, Nguyên liệu làm thuốc, Thực phẩm chức năng) và đạt tiêu chuẩn của Nhà sản xuất hàng hóa (Thiết bị y tế, Thiết bị làm đẹp, Vật tư tiêu hao, Hàng tiêu dùng của mẹ, bé).
1. Quy trình tiếp nhận hàng hóa ký gửi của Nhà bán hàng tại Kho của TT Logissitic CEVPharma
Thuyết minh các bước thực hiện quy trình tiếp nhận hàng hóa ký gửi của Nhà bán hàng tại Kho hàng đạt tiêu chuẩn GSP.
Hàng hoá ký gửi của NBH khi nhập kho phải được kiểm nhận bởi Bộ phận kiểm nhận của TT Logissitic CEVPharma tại khu vực tiếp nhận hàng hóa. Khi chưa được kiểm nhận, hàng hóa được biệt trữ tại chỗ chờ kiểm nhập.
Bộ phận kiểm nhận: Nhân viên kiểm soát chất lượng; Kế toán; Thủ kho
Bước 1: Kiểm tra chứng từ hàng hóa ký gửi của NBH
Trước khi tiến hành tiếp nhận hàng ký gửi của NBH, Bộ phận kiểm nhận kiểm tra lại chứng từ bao gồm:
- Hóa đơn bán hàng (số và ký hiệu hóa đơn, tên hàng, số lượng, giá tiền, thành tiền; hàm lượng, số lô, hạn dùng; chữ ký và con dấu)
- Phiếu kiểm nghiệm phù hợp với lô sản xuất của các mặt hàng theo hóa đơn.
- Danh mục các mặt hàng phù hợp với danh mục hàng hóa ký gửi của NBH tại Hợp Đồng Cung Ứng Dịch Vụ Sàn Giao dịch Thương Mại Điện Tử Quốc Tế CEVPharma
- Chứng từ đúng (đạt): chuyển qua Bộ phận nghiệp vụ
- Chứng từ không đúng (sai so với Hợp Đồng Cung Ứng Dịch Vụ Sàn Giao dịch Thương Mại Điện Tử Quốc Tế CEVPharma về số lượng và các thông tin khác): đưa hàng vào khu biệt trữ chờ xử lý, nếu số lượng hàng hóa nhiều để riêng một khu vực trong kho (biệt trữ mềm) và dán nhãn hàng chờ kiểm nhập. Liên hệ với Nhà bán hàng để bổ sung chứng từ cho đúng với Hợp đồng.
Bước 2: Dỡ hàng hóa ký gửi
Bộ phận bốc dỡ hàng hóa, thực hiện dỡ hàng hóa ký gửi từ xe Chuyên dụng/conteiner vào kho TT Logissitic CEVPharma. Trường hợp kiện hàng hóa còn niêm phong chuyển qua khu vực kiểm nhập hàng hóa ký gửi; Trường hợp kiện hàng hóa không còn niêm phong: Bộ phận kiểm nhận và người giao hàng xác nhận ghi vào Biên bản nhập hàng hóa ký gửi theo biểu mẫu số lượng thùng hàng hóa không còn niêm phong, ký xác nhận của Bên giao hàng và chuyển qua Bộ phận Nhập hàng.
Bước 3: Kiểm nhận nhập hàng hóa ký gửi
Nguyên tắc: Hàng hóa về trước kiểm trước, kiểm tới đâu mở tới đó, những kiện hàng hóa chưa kiểm phải giữ nguyên niêm phong và bao bì gốc. Kiểm xác suất 10% đối với kiện hàng hóa còn niêm phong, kiểm 100% với kiện hàng hóa mất niêm phong và hàng giao rời.
Bộ phận kiểm nhận tiến hành kiểm tra các nội dung:
- Các thông tin về hàng hóa theo Hợp đồng: Tên hàng hóa, thành phần, hàm lượng, số đăng ký đối với thuốc, nguyên liệu làm thuốc, thực phẩm chức năng, mỹ phẩm (visa) và tem nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu; Số lượng thực tế và hóa đơn; Tình trạng bao bì, nhãn hàng hóa; Kiểm tra chất lượng cảm quan;
- Sau khi kiểm các thông tin trên, trường hợp, Hàng hóa kiểm tra đạt yêu cầu cho nhập kho bảo quản chuyển bước 5; Trường hợp, hàng hóa không đạt, nghi ngờ: xếp hàng hóa vào khu biệt trữ chờ xử lý chuyển bước 4; Ghi kết luận và các nội dung vào “ Biên bản kiểm nhận hàng hóa ký gửi” và Bộ phận kiểm nhận cùng ký vào Biên bản nhận hàng hóa ký gửi.
Bước 4: Biệt trữ, xử lý hàng hóa ký gửi không đạt yêu cầu
Hàng hóa không đạt yêu cầu chất lượng, không đầy đủ hoặc thiếu thông tin sẽ được chuyển qua khu biệt trữ. Nếu hàng hoá hỏng vỡ cần có biện pháp xử lý làm sạch trước khi đưa vào biệt trữ chờ xử lý.
Hàng hóa khi được đưa vào khu biệt trữ, Bộ phận kiểm nhận trong thời gian ngắn nhất thông báo với Nhà bán hàng để xác nhận thông tin sai lệch, kiểm nghiệm lại chất lượng sản phẩm chậm nhất trong vòng 07 ngày phải có kết luận.
- Trường hợp thiếu về số lượng hàng hóa Nhà bán hàng đồng ý bù hàng cho đủ số lượng thì TT Logissitic CEVPharma đồng ý nhận hàng hóa ký gửi của Nhà bán hàng.
- Trường hợp nghi ngờ về chất lượng, kiểm tra lại, nếu đạt về chất lượng thì cho nhập kho. Nếu kiểm trả lại thấy không đạt chất lượng thì trả lại Nhà bán hàng: lập biên bản, ghi rõ lý do trả lại Nhà bán hàng.
Bước 5: Nhập hàng hóa ký gửi vào kho
Căn cứ “ Biên bản kiểm nhận hàng hóa ký gửi” thủ kho, nhân viên kho tiến hành nhận hàng, xếp hàng vào nơi quy định theo “Nguyên tắc xắp xếp, đóng gói hàng hoá ”.
- Hàng đạt chất lượng và đầy đủ thông tin chuyển vào kho bảo quản (kho lạnh, kho thường).
-Thủ kho điền nội dung chi tiết kiểm hàng gồm: Tên hàng hóa, thành phần, hàm lượng, số lô, hạn sử dùng, quy cách đóng gói, số lượng,… và ký tên vào biên bản nhập hàng hóa ký giử của Nhà bán hàng và kiểm soát chất lượng hàng hóa ký gửi sau đó chuyển hóa đơn cho nhân viên kế toán nhập liệu vào Thẻ kho hàng ký gửi của Nhà bán hàng.
Bước 6: Quản lý Nhập hàng
Người dùng truy cập tới menu B1. Nhập hàng, di chuột tới 02. Giao dịch phát sinh, và chọn Tạo hợp đồng mua hàng.
Trên màn hình Hợp đồng mua hàng, người dùng thao tác tìm kiếm và chọn Nhà cung cấp cung cấp hàng hoá. Sau khi chọn Nhà cung cấp xong, người dùng tìm kiếm và chọn Sản phẩm nhập và điền các thông tin cần nhập: Số lượng, Đơn giá, Chiết khấu. Người dùng kiểm tra lại các thông tin của Hợp đồng mua hàng và bấm nút Save để lưu Hợp đồng mua hàng.
1.1 Cập nhật phiếu nhập hàng
Admin truy cập menu B1. Nhập hàng, di chuột tới 02. Giao dịch phát sinh và chọn Nhận hàng.
Hệ thống chuyển tới màn hình Nhập hàng là danh sách các Hợp đồng mua hàng đang chờ nhập hàng vào kho có các thông tin Ngày, Số hợp đồng, Nhà cung cấp, Kho nhập. Người dùng có thể chọn Hợp đồng mua hàng cần nhập và bấm vào link Nhập hàng để tạo Phiếu nhập hàng.
Trên màn hình Nhập hàng, hệ thống sẽ kế thừa toàn bộ các thông tin của Hợp đồng mua hàng, người dùng kiểm tra thông tin và cập nhật các thông tin Số lô, Hạn sử dụng cho hàng hoá. Sau đó bấm nút Save để lưu Phiếu nhập hàng
1.2. Quy định thời gian lưu kho hàng ký gửi
(1) Ý nghĩa & tình huống sử dụng: Những khó khăn của CEVPharma khi thời gian lưu kho dài: Ảnh hưởng đến thời gian lưu chuyển của hàng hóa và tác động đến chất lượng của hàng hóa; Ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí về lưu kho bãi, về bảo quản hàng hóa; Tính năng thời gian lưu kho dùng để lọc các sản phẩm lâu rồi không bán được để làm chương trình khuyến mại xả hàng tồn kho hoặc nên trả cho NBH.
=> Nên lọc điều kiện số ngày bán cuối cùng > X ngày kèm theo là còn tồn kho > Y sản phẩm ... để tìm ra sản phẩm cần xả hàng hoặc trả. Để thao tác tại module này, admin truy cập module Sản phẩm - chọn Thời gian lưu kho
(2) Bộ lọc: Cho phép admin thực hiện các thao tác lọc theo nhiều tiêu chí và trường lọc khác nhau. Admin có thể chọn 1 trong 3 tiêu chí đã cài sẵn ở phần Xem dữ liệu: Tiêu chí cụ thể admin muốn xem. Có 3 tiêu chí: Xem toàn bộ, Nhập lâu chưa bán được, Bán chậm.
Admin truy cập menu B4. Xuất kho - Điều chuyển, di chuột tới 03. Biểu mẫu/Báo cáo và chọn Báo cáo tuổi kho để quản lý các thông tin: Số lượng hiện tại, Giá trị hiện tại, Biến động số lượng và giá trị theo các khoảng thời gian: Dưới 01 tháng; Từ 30 đến 60 ngày; Từ 60 đến 90 ngày; Lớn hơn 90 ngày các hàng hoá đang có trong kho hàng.
2. Quy trình cho thuê kho mát đạt tiêu chuẩn GSP
2.1 Dịch vụ cho thuê kho mát đạt tiêu chuẩn GSP tại 63 tỉnh thành HIỆN ĐẠI CHẤT LƯỢNG nhằm giúp NBH giải quyết vấn đề giảm chi phí kho bãi đạt tiêu chuẩn quốc tế, đảm bảo chất lượng hàng hóa theo tiêu chuẩn ngày càng tăng cao, Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma cung cấp dịch vụ cho thuê kho mát đạt tiêu chuẩn GSP bao gồm các biện pháp đảm bảo điều kiện bảo quản đặc biệt đạt chuẩn:(1) Kho lạnh: Nhiệt độ không vượt quá 8 độ C; (2) Tủ lạnh: Nhiệt độ trong khoảng 2-8 độ C; (3) Kho đông lạnh: Nhiệt độ không được vượt quá – 10 độ C; (4) Kho mát: Nhiệt độ trong khoảng 8-15 độ C; (5) Kho nhiệt độ phòng: Nhiệt độ trong khoảng 15-25 độ C, trong từng khoảng thời gian nhiệt độ có thể lên đến 30 độ C.
2.2 Hệ thống kho đạt tiêu chuẩn GSP, 3PL logistics Vimedimex
(1) Tiêu chuẩn GSP về thiết kế nhà kho
Để một nhà kho đạt tiêu chuẩn GSP, thì trước hết phải có thiết kế phù hợp về địa điểm, cơ sở hạ tầng, diện tích: (1) Tiêu chuẩn về địa điểm: nhà kho cần phải đặt ở vị trí thuận lợi về đường xá, giao thông. Điều này đảm bảo quá trình giao nhận hàng luôn được thuận lợi, nhanh chóng; (2) Tiêu chuẩn về cơ sở hạ tầng: điều kiện cơ bản nhất cho một kho GSP là trang thiết bị phòng cháy chữa cháy phải đầy đủ. Nền, trần, tường và mái kho phải có thiết kế đúng chuẩn, có khả năng kháng lửa và nhiệt tốt. Bên cạnh đó, nhà kho cần phải được thiết kế đảm bảo tránh những tác nhân xấu như sâu bọ, ngập úng, ẩm mốc, … Ngoài ra, nhà kho phải được phân loại phù hợp với từng loại hàng hóa. Thông thường, dược phẩm sẽ được bảo quản trong kho có kiểm soát nhiệt độ, và có hệ thông giá kệ phù hợp; (3) Tiêu chuẩn về diện tích: thông thường, một nhà kho GSP được sử dụng trong y tế thường có diện tích tối thiểu 500m2, dung tích sức chứa 1500m3.
(2) Tiêu chuẩn GSP về nhiệt độ nhà kho
Đây được coi là tiêu chuẩn khó nhất cho một nhà kho để có thể đạt GSP. Dưới đây là những tiêu chí cần thiết về nhiệt độ cho một nhà kho dùng để bảo quản thuốc: (1) Nhiệt đọ thường (hay còn gọi là nhiệt độ phòng) theo tiêu chuẩn GSP là từ khoảng 15 đến 25 độ C; (2) Độ ẩm không khí cũng không được vượt quá 70%, không khí trong kho luôn được đảm bảo khô thoáng, không mùi, không ẩm thấp, không bị ánh nắng chiếu trực tiếp; (3) Kho mát yêu cầu nhiệt độ từ 8 đến 15 độ C; (4) Kho lạnh có nhiệt độ yêu cầu từ (-10) đến 8 độ C; (5) Kho đông lạnh trong GSP yêu cầu phải dưới (-10) độ C
(3) Tiêu chuẩn GSP đối với trang thiết bị trong kho
Trang thiết bị trong kho cần phải được chuẩn bị đầy đủ và kỹ lưỡng. Như đề cập ở trên, thuốc và dược phẩm đòi hỏi chất lượng kho bãi rất cao trong quá trình bảo quản. Các trang thiết bị cần thiết bao gồm: (1) Nhiệt kế đo nhiệt độ không khí, ẩm kế đo độ ẩm trong kho, (2) Hệ thống điều hòa không khí, thông gió, (3) Trang thiết bị phát hiện và cảnh báo, (4) Hệ thống máy tính kết nối internet,…
2.3 Quy trình bảo quản, đóng gói tại Kho TTPP Vimedimex
Bước 1: Yêu cầu của hệ thống nhiệt độ
Bước 2: Tần suất thẩm định nhiệt độ và dụng cụ thẩm định
- Định kỳ tiến hành đo nhiệt độ, độ ẩm của kho lạnh: 2 lần/ năm (theo mùa)
- Thời gian ghi: Cứ 4h/lần ghi, thực hiện trong vòng 3 ngày liên tục.
- Nhiệt ẩm kế điện tử: các nhiệt ẩm kế này phải được hiệu chuẩn và tem hiệu chuẩn phải còn hiệu lực.
Bước 3: Các bước tiến hành thẩm định
- Nhân viên kho vận bố trí đặt các nhiệt ẩm kế tại các vị trí đã được xác định
- Do khí nóng bốc lên cao nên tiến hành đặt 3 cảm biến ở vị trí cao sát gần trần kho, 2 cảm biến ở vị trí xa nhất so với điều hòa, 2 cảm biến đặt ở giữa tường ngăn cách 2 buồng, 2 cảm biến đặt ngay trên hai cửa ra vào.
- Bật hệ thống điều hòa tại nhiệt độ 5°C và theo dõi quá trình đo.
- Bố trí nhân viên kho vận theo dõi nhiệt độ và độ ẩm trong vòng 3 ngày liên tục, mỗi ngày đọc thông số nhiệt độ, độ ẩm tại các vị trí vào các thời điểm cách nhau 4h.
- Ghi thông số vào bản Kết quả thẩm định nhiệt ẩm độ.
- Nếu sau khi tiến hành thẩm định, nếu sự không đồng đều nhiệt độ, độ ẩm tại các vị trí đo vượt ngưỡng sai số cho phép, thì cần tiến hành các biện pháp xử lý, tìm nguyên nhân, sau đó tiến hành đánh giá lại. Nhiệt độ tại các vị trí đo trong cùng một buổi không được chênh lệch quá 20C; độ ẩm không vượt quá 5% và các giá trị này phải nằm trong giới hạn cho phép.
- Kết luận: Các vị trí đo có đạt/không đạt yêu cầu về điều kiện bảo quản, giữa các vị trí có/không có sự đồng đều về nhiệt độ, độ ẩm, vị trí nào là vị trí nguy cơ và cần phải tiến hành theo dõi nhiệt độ, độ ẩm hàng ngày.
- Lập biên bản, báo cáo kết quả trực tiếp cho Thủ kho, người phụ trách chuyên môn để tìm hướng xử lý trong trường hợp không đạt yêu cầu về điều kiện bảo quản.
Bước 4: Thực hiện bảo quản
- Các điều kiện bảo quản phải duy trì trong suốt thời gian bảo quản. Thuốc nhạy cảm với nhiệt độ bảo quản ở kho lạnh hoặc trong tủ lạnh. Các thuốc nhạy cảm ánh sáng bảo quản trong bao bì kín, không cho ánh sáng truyền qua.
Dược liệu phải được bảo quản ở kho khô, thông thoáng. Các thùng hàng phải được sắp xếp hợp lý đảm bảo cho không khí lưu thông. Các vật liệu thích hợp để làm bao bì bảo quản dược liệu có thể là thủy tinh, nhựa, giấy … Các dược liệu chứa tinh dầu cũng cần phải được bảo quản trong bao bì kín.
- Bao bì thuốc phải giữ nguyên vẹn trong suốt quá trình bảo quản.
- Thuốc độc, thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần phải được bảo quản riêng
- Phải định kỳ đối chiếu thuốc trong kho theo cách so sánh thuốc hiện còn và lượng hàng còn tồn theo phiếu theo dõi xuất nhập thuốc. Trong mọi trường hợp, việc đối chiếu phải được tiến hành khi mỗi lô hàng được sử dụng hết.
- Tất cả các sai lệch, thất thoát cần phải được điều tra để tìm ra nguyên nhân do lẫn lộn, cẩu thả hay các vấn đề sai trái khác.
- Thường xuyên kiểm tra số lô và hạn dùng để đảm bảo nguyên tắc nhập trước – xuất trước hoặc hết hạn trước- xuất trước được tuân thủ, và để phát hiện hàng gần hết hoặc hết hạn dùng.
- Định kỳ kiểm tra chất lượng của thuốc trong tủ để phát hiện các biến chất, hư hỏng trong quá trình bảo quản.
- Thuốc hết hạn dùng phải được bảo quản riêng, phải dán nhãn chờ xử lý. Phải có các biện pháp đề phòng việc cấp phát, sử dụng thuốc, nguyên liệu đã hết hạn dùng, thuốc.
a) Sắp xếp bảo quản thuốc: 3 dễ: Dễ thấy, dễ lấy, dễ kiểm tra; 5 chống: Chống ẩm, nóng, ánh sáng, mối mọt, chuột, nấm mốc, côn trùng; Chống nhầm lẫn; Chống cháy nổ; Chống quá hạn dùng; Chống đổ vỡ, hư hao.
b) Một số quy định về bảo quản thuốc: Thuốc kháng sinh, thuốc viên: 15 – 25oC; Thuốc bột: độ ẩm < 8%; Thuốc viên bao: tránh ánh sáng và tia cực tím; Thuốc đặt: 8 – 15oC; Thuốc tiêm, sirô: tránh ánh sáng, nhiệt độ cao; Độ ẩm không quá 70 %.
c) Một số thuốc tại bệnh viện được bảo quản trong ngăn mát tủ lạnh: Insulin; Suxamethonium; Methyl-ergometin
3. Hướng dẫn sử dụng Kiểm kho
3.1. Tạo mới phiếu kiểm kho
Lưu ý: Hiện tại không làm quy trình kiểm kê kho, mà chỉ xuất báo cáo tồn kho, kiểm đếm ở ngoài và làm phiếu điều chỉnh kho trên hệ thống.
3.2. Màn hình quản lý
Admin truy cập menu B4. Xuất kho - Điều chuyển, di chuột tới 03. Biểu mẫu/Báo cáo và chọn Tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn để quản lý các thông tin các hàng hoá đang có trong kho hàng.
Trên màn hình báo cáo, người dùng sử dụng các bộ lọc thông tin: Hàng hoá, Kho, Phân nhóm, để tìm kiếm và quản lý các thông tin cần thiết theo mục đích quản lý.
4. Lô sản xuất
Admin truy cập menu B4. Xuất kho - Điều chuyển, di chuột tới 03. Biểu mẫu/Báo cáo và chọn Báo cáo tồn kho theo Lô - Kệ để quản lý các thông tin Lô, Hạn sử dụng của các hàng hoá đang có trong kho hàng.
Trên màn hình báo cáo, Admin sử dụng các bộ lọc thông tin: Hàng hoá, Kho, Kệ, Số lô sản xuất, Hạn sử dụng, Phân nhóm, để tìm kiếm và quản lý các thông tin cần thiết theo mục đích quản lý.
5. Xuất hủy
Admin truy cập menu B4. Xuất kho - Điều chuyển, di chuột tới 02. Giao dịch phát sinh và chọn Phiếu xuất huỷ.
Trên màn hình Phiếu xuất huỷ, admin chọn thông tin Tài khoản chi phí xuất huỷ để ghi nhập Chi phí huỷ hàng, nhập thông tin Diễn giải lý do xuất huỷ của hàng hoá. Admin tìm kiếm và chọn các Hàng hoá cần xuất huỷ, điền các thông tin: Kho xuất, Số lượng xuất. Bấm Save để lưu Phiếu xuất huỷ
6. Danh sách bảng giá thuê kho được đăng trên website
II Quy định đóng gói hàng hóa vận chuyển
1. Yêu cầu đóng gói Sản phẩm/hàng hóa: Thuốc, Nguyên liệu làm thuốc, Thực phẩm chức năng, Mỹ phẩm, Thiết bị y tế, Thiết bị làm đẹp, Vật tư tiêu hao, Hàng tiêu dùng mẹ, bé
*Lưu ý:
- Một (01) đơn hàng tương ứng với một (01) kiện hàng và không tách rời sản phẩm
- Các sản phẩm thuốc, thực phẩm chức năng, mỹ phẩm được vận chuyển bằng xe chuyên dụng có kiểm soát nhiệt độ và độ ẩm theo quy định
2. Quy chuẩn đóng gói
- Đóng gói bằng thùng, hộp bằng bìa cứng bên ngoài (trừ các sản phẩm không bể vỡ và biến dạng như quần áo, vải v…v).
- Sản phẩm được bọc kín, gia cố bằng mút, xốp, túi bóng khí, giấy báo bên trong hộp đóng gói để không bể vỡ trong suốt quá trình vận chuyển.
- Đối với hàng hóa có chứa chất lỏng cần được bọc bằng bao bì chống thấm.
- Nếu sản phẩm là hàng dễ vỡ, dán nhãn “hàng dễ vỡ” bên ngoài bao bì đóng gói.
2.1. Quy cách đóng gói đối với sản phẩm (thuốc, thực phẩm chức năng, mỹ phẩm) không chứa chất lỏng/ bao bì không dễ vỡ
- Chuẩn bị nguyên vật liệu: Túi bóng khí, băng keo, thùng carton, mút mềm
- Các bước thực hiện:
Bước 1: Dùng túi khí để gói sản phẩm và dùng băng keo gia cố.
Bước 2: Đặt sản phẩm vào thùng carton, dùng mút mềm hoặc túi bóng khí cố định sản phẩm cho vừa khít, không còn khoảng trống so với thùng carton, sau đó dùng băng keo gia cố thùng carton.
Bước 3: Dán tem chú dẫn hàng dễ vỡ (nếu có) và phiếu giao nhận hàng lên sản phẩm.
2.2. Quy cách đóng gói đối với sản phẩm (thuốc, thực phẩm chức năng, mỹ phẩm) là hàng dễ vỡ hoặc có chứa chất lỏng
Chuẩn bị nguyên vật liệu: Bao nilong, túi khí, băng keo, thùng carton, mút mềm. Các bước thực hiện:
Bước 1: Dùng túi nilong khí để gói sản phẩm và dùng băng keo gia cố. Đảm bảo sản phẩm được bịt kín không cho chất lỏng chảy ra ngoài dù bị dộc ngược.
Bước 2: Cho sản phẩm đã gói túi khí vào bao nilong gói lại và dùng băng keo gia cố.
Bước 3: Đặt sản phẩm vào thùng carton, dùng mút mềm cố định sản phẩm cho vừa khít, không còn khoảng trống so với thùng carton, sau đó dùng băng keo gia cố thùng carton.
Bước 4: Dán tem chú dẫn hàng dễ vỡ, chú dẫn chiều của sản phẩm và dán phiếu giao nhận hàng lên sản phẩm.
2.3. Quy cách đóng gói đối với nguyên liệu làm thuốc
- Chuẩn bị nguyên vật liệu: Bao nilong, dây thắt, băng keo, thùng carton, mút mềm. Các bước thực hiện:
Bước 1: Dùng túi nilong khí để gói sản phẩm và dùng dây thắt để đóng gói sản phẩm. Đảm bảo sản phẩm được bịt kín.
Bước 2: Cho sản phẩm đã gói vào thùng chuyên dụng (thùng nhựa, nhôm, gỗ), sau đó dùng băng keo dán miệng túi.
Bước 3: Dán tem chú dẫn hàng dễ vỡ, chú dẫn chiều của sản phẩm và dán phiếu giao nhận hàng lên sản phẩm.
2.4. Quy cách đóng gói đối với sản phẩm là thiết bị y tế
(1) Quy cách đóng gói đối với sản phẩm là thiết bị y tế chuyên dụng
- Chuẩn bị nguyên vật liệu: Túi khí, băng keo, thùng carton, xốp. Các bước thực hiện:
Bước 1: Dùng xốp bọc xung quanh 2 mặt sản phẩm (dùng băng keo gia cố 2 mặt xốp).
Bước 2: Dùng túi khí bọc sản phẩm (dùng băng keo gia cố túi khí ).
Bước 3: Đặt sản phẩm vào thùng carton và dùng xốp bọc xung quanh 6 mặt để tránh va chạm, sau đó dùng băng keo gia cố thùng carton.
Bước 4: Dán phiếu giao nhận hàng lên sản phẩm và dán tem chú dẫn hàng dễ vỡ.
(2) Quy cách đóng gói đối với sản phẩm là thiết bị y tế thông thường
- Chuẩn bị nguyên vật liệu: màn co
- Các bước thực hiện:
Bước 1: Dùng màn co quấn xung quanh khu vực thùng.
Bước 2: Dán tem chú dẫn hàng dễ vỡ và dán phiếu giao nhận hàng lên sản phẩm.
2.5. Quy cách đóng gói đối với sản phẩm là vật tư tiêu hao
(1) Vật tư tiêu hao không chứa chất lỏng (bao bì không dễ vỡ)
Chuẩn bị nguyên vật liệu: Túi bóng khí, băng keo, thùng carton, mút mềm; Các bước thực hiện:
Bước 1: Dùng túi khí để gói sản phẩm và dùng băng keo gia cố.
Bước 2: Đặt sản phẩm vào thùng carton, dùng mút mềm hoặc túi bóng khí cố định sản phẩm cho vừa khít, không còn khoảng trống so với thùng carton, sau đó dùng băng keo gia cố thùng carton.
Bước 3: Dán tem chú dẫn hàng dễ vỡ (nếu có) và phiếu giao nhận hàng lên sản phẩm.
(2) Vật tư tiêu hao là có bao bì dễ vỡ (thủy tinh)
Chuẩn bị nguyên vật liệu: Túi khí, băng keo, thùng carton, xốp, bao nilong. Các bước thực hiện:
Bước 1: Dùng bao nilong để gói hộp sản phẩm (dùng băng keo gia cố).
Bước 2: Dùng túi khí để gói sản phẩm đã bọc bao nilong và dùng băng keo gia cố.
Bước 3: Đặt sản phẩm vào thùng carton và dùng xốp bọc xung quanh 6 mặt để tránh va chạm, sau đó dùng băng keo gia cố thùng carton.
Bước 4: Dán phiếu giao nhận hàng lên sản phẩm và dán tem chú dẫn hàng dễ vỡ.
2.6. Quy cách đóng gói đối với sản phẩm là Hàng tiêu dùng của mẹ, bé
(1) Hàng tiêu dung mẹ và bé (bao bì không dễ vỡ)
Chuẩn bị nguyên vật liệu: Túi bóng khí, băng keo, thùng carton, mút mềm; Các bước thực hiện:
Bước 1: Dùng túi khí để gói sản phẩm và dùng băng keo gia cố.
Bước 2: Đặt sản phẩm vào thùng carton, dùng mút mềm hoặc túi bóng khí cố định sản phẩm cho vừa khít, không còn khoảng trống so với thùng carton, sau đó dùng băng keo gia cố thùng carton.
Bước 3: Dán tem chú dẫn hàng dễ vỡ (nếu có) và phiếu giao nhận hàng lên sản phẩm.
(2) Hàng tiêu dùng mẹ và bé có bao bì dễ vỡ (thủy tinh)
Chuẩn bị nguyên vật liệu: Túi khí, băng keo, thùng carton, xốp, bao nilong; Các bước thực hiện:
Bước 1: Dùng bao nilong để gói hộp sản phẩm (dùng băng keo gia cố).
Bước 2: Dùng túi khí để gói sản phẩm đã bọc bao nilong và dùng băng keo gia cố.
Bước 3: Đặt sản phẩm vào thùng carton và dùng xốp bọc xung quanh 6 mặt để tránh va chạm, sau đó dùng băng keo gia cố thùng carton.
Bước 4: Dán phiếu giao nhận hàng lên sản phẩm và dán tem chú dẫn hàng dễ vỡ.
(3) Hàng tiêu dung mẹ và bé là hàng thông thường (quần áo, bỉm, tã, đồi khô)
Chuẩn bị nguyên vật liệu: Túi khí, băng keo, thùng carton, xốp, bao nilong; Các bước thực hiện:
Bước 1: Dùng bao nilong để gói hộp sản phẩm (dùng băng keo gia cố).
Bước 2: Dùng túi khí để gói sản phẩm đã bọc bao nilong và dùng băng keo gia cố. Sản phẩm đồ khô có mùi cần được hút chân không và quấn 2-3 lớp bóng khí thật chặt để tránh các tác động ngoại vật làm hư hỏng hàng hóa.
Bước 3: Dán phiếu giao nhận hàng lên sản phẩm và dán tem chú dẫn hàng dễ vỡ.
(4) Hàng tiêu dung mẹ và bé là thiết bị điện tử (máy hút sữa, máy hâm sữa…)
Chuẩn bị nguyên vật liệu: Túi khí, băng keo, thùng carton, xốp, bao nilong. Các bước thực hiện:
Bước 1: Dùng bao nilong để gói hộp sản phẩm (dùng băng keo gia cố).
Bước 2: Dùng túi khí để gói sản phẩm đã bọc bao nilong và dùng băng keo gia cố.
Bước 3: Đặt sản phẩm vào thùng carton và dùng xốp bọc xung quanh 6 mặt để tránh va chạm, sau đó dùng băng keo gia cố thùng carton.
Bước 4: Dán phiếu giao nhận hàng lên sản phẩm và dán tem chú dẫn hàng dễ vỡ.
2.7. Quy cách đóng gói đối với sản phẩm thông thường khác
Chuẩn bị nguyên vật liệu: Túi khí, băng keo, thùng carton, moot mềm; Các bước thực hiện:
Bước 1: Dùng túi khí hoặc bao nilong để gói sản phẩm và dùng băng keo gia cố.
Bước 2: Đặt sản phẩm vào thùng carton, chèn moot mềm (nếu cần) sau đó dùng băng keo gia cố.
Bước 3: Dán phiếu giao nhận hàng lên sản phẩm.
Những lưu ý trong quá trình đóng gói sản phẩm:
III. Dịch vụ vận chuyển hàng hóa trong nước của Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma
1. Dịch vụ vận chuyển
Quản lí mạng lưới vận chuyển nội địa và quốc tế: Việc kết hợp vận tải đa phương tiện, tính toán tối ưu hóa lộ trình, cho phép giám sát nhiệt độ trong suốt quá trình vận chuyển, cung cấp dịch vụ chuyển hàng không qua lưu kho đã giúp Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma vừa rút ngắn thời gian trung chuyển, vừa yên tâm về chất lượng hàng hóa: (1) Dịch vụ vận chuyển: Nhận hàng và di chuyển, vận chuyển hàng hóa trong và ngoài nước; (2) Dịch vụ quản lý kho hàng: Lưu trữ, sắp xếp, quản lý, bảo trì hàng hóa trong kho một cách tự động và có hệ thống; (3) Dịch vụ quản lý quá trình vận chuyển: Điều hành, giám sát quá trình vận chuyển hàng hóa về vị trí, tiến độ vận chuyển, tình trạng hàng hóa, thậm chí phát cảnh báo khi có vấn đề phát sinh; (4) Dịch vụ xử lý hàng tồn: Phân phối hàng tồn kho tới khách hàng mua
2. Cài đặt tài khoản
Với KHM chưa có tài khoản thì tại màn hình đăng nhập trên trang chủ http://cevpharma.com.vn admin bấm vào phần Đăng ký để tiến hành khai báo thông tin tài khoản bao gồm: Email, Họ và tên, Số điện thoại, Mật khẩu đăng nhập, Xác nhận mật khẩu đăng nhập. Sau đó bấm vào nút Đăng ký để hoàn tất quá trình đăng ký tài khoản.
Sau khi đã đăng ký tài khoản xong thì KHM tiến hành tải ứng dụng trên điện thoại với các hệ điều hành tương ứng:
a) Với điện thoại sử dụng hệ điều hành Android
Lúc này KHM vào mục CHPlay trên điện thoại và sau đó vào mục Tìm kiếm trong CHPlay và nhập cụm từ “CEVPharma” để tìm kiếm ứng dụng. Sau khi tìm được ứng dụng CEVPharma thì KHM bấm vào Cài đặt để cài ứng dụng vào điện thoại. Sau khi cài xong thì KHM mở ứng dụng và dùng tài khoản vừa đăng ký ở trên để tiến hành đăng nhập
b) Với điện thoại sử dụng hệ điều hành IOS (Iphone)
Lúc này KHM vào mục Appstore trên điện thoại và sau đó vào mục Tìm kiếm trong Appstore và nhập cụm từ “CEVPharma” để tìm kiếm ứng dụng. Sau khi tìm được ứng dụng CEVPharma thì KHM bấm vào Cài đặt để cài ứng dụng vào điện thoại. Sau khi cài xong thì KHM mở ứng dụng và dùng tài khoản vừa đăng ký ở trên để tiến hành đăng nhập
c) Sử dụng trên website
Với trường hợp KHM không đăng nhập trên điện thoại thì hoàn toàn có thể sử dụng trực tiếp trên website tại đường dẫn http://cevpharma.com.vn và sử dụng tài khoản vừa đăng ký ở trên để đăng nhập.
3. Quy trình vận chuyển hàng hóa
Bước 1: Xuất kho, đóng gói và tạo P.YCVC
Sau khi tiếp nhận đơn hàng, Bộ phận kho vận căn cứ vào đơn hàng đã được xác nhận và ngày giờ dự kiến giao trên phiếu để tiến hành xuất kho. Tại màn hình đơn hàng, bộ phận kho bấm Fullfill để xuất kho và sau đó bấm Tạo Yêu cầu vận chuyển để chọn tất cả các sản phẩm sẽ đóng gói và giao cho khách hàng (với trường hợp giao nhiều lần thì bộ phận kho sẽ loại bỏ một số sản phẩm chưa giao ra). Sau khi xong, Yêu cầu vận chuyển, tùy thuộc kích thước của sản phẩm lúc này bộ phận Kho bấm vào Đóng gói để tiến hành đóng gói các sản phẩm theo từng gói, từng kiện hàng và tiến hành in phiếu xuất kho để in lên các kiện hàng
Cuối cùng bộ phận kho, bấm Đồng bộ sang TMS Logistics để tiến hành chuyển thông tin sang cho bộ phận giao nhận
Bước 2: Tạo chuyến vận chuyển
Sau khi phiếu vận chuyển được xác nhận và đồng bộ sang hệ thống vận chuyển thì bộ phận điều phối tổng hợp lại và tiến hành khai báo mới các chuyến vận chuyển để thực hiện giao hàng cho khách. Tại màn hình trang chủ của hệ thống vận chuyển ở link http://tms.cevpharma.com.vn chọn mục Điều phối vận chuyển sau đó chọn tới B03. Chuyến vận chuyển và tại đây nhân viên điều phối chọn tới mục Thêm để tạo mới chuyến.
Trong mục khai báo mới chuyến vận chuyển nhân viên điều phối cần khai báo đầy đủ các thông tin bao gồm:
Sau khi khai báo xong thông tin điều phối tiến hành Lưu và Đóng để kết thúc khai báo chuyến hoặc Lưu và Tạo mới để khai báo tiếp 1 chuyến khác, hoặc Hủy bỏ để hủy khác thông tin đã khai báo của chuyến.
Bước 3: Điều phối vận chuyển
Tại màn hình Điều phối vận chuyển điều phối chọn tính năng B04. Kế hoạch vận chuyển để sắp xếp cũng như phân tuyến hàng hóa lên từng xe. Tại đây điều phối tiến hành nhóm P.YCVC theo quận huyện, tỉnh thành để phân tuyến cho thuận tiện bằng cách vào mục Nhóm theo và chọn Tỉnh thành, chọn tiếp Quận huyện để hệ thống tự nhóm các P.YCVC theo từng quận huyện cụ thể.
Tiếp đến sau khi đã có các P.YCVC theo quận huyện rồi lúc này điều phối tiến hành thao tác kéo các P.YCVC theo từng quận huyện vào các chuyến vận chuyển vừa được khai báo. Với trường hợp muốn bỏ 1 P.YCVC nào đó ra khỏi chuyến vận chuyển thì lúc này điều phối chỉ cần kéo ngược lại P.YCVC từ chuyến vận chuyển về lại cột chứa các P.YCVC trước đó. Tại đây hệ thống sẽ căn cứ vào trọng lượng của các hàng hóa trên phương tiện và tải trọng thiết kế của phương tiện để có các cảnh báo tương ứng xem hàng hóa đã vượt tải trọng của xe hay chưa. Nếu cảnh báo màu xanh là hàng hóa vẫn chưa vượt tải trọng, nếu cảnh báo màu đỏ là hàng hóa đã vượt tài trọng, lúc đó điều phối phải bỏ bớt hàng hóa ra.
Sau khi đã sắp xếp hàng hóa xong lúc này tài xế tiến hành tối ưu tuyến đường giao hàng bằng cách bấm vào nút Tối ưu tuyến đường, tại màn hình tối ưu tuyến đường nhân viên điều phối tích chọn vào nút Tìm kiếm để hệ thống tự động tìm và vẽ ra tuyến đường thuận tiện nhất cho tài xế. Sau khi đã sắp xếp hàng và phân tuyến hàng hóa cho từng chuyến thì Nhân viên Điều phối quay ngược lại màn hình của Chuyến vận chuyển và bấm Xác nhận để chuyển phiếu giao hàng cho Tài xế.
Bước 4: Giao hàng
Tại ứng dụng TMS Logistics trên điện thoại lúc này tài xế sẽ nhận được thông báo và tiến hành đăng nhập vào tài khoản trên ứng dụng để tra cứu thông tin Chuyến vận chuyển theo từng ngày. Để thực hiện tại màn hình trang chủ của ứng dụng, tài xế bấm vào biểu tượng 3 gạch ở góc tay trái dưới cùng -> Chọn tới ngày hôm nay tại màn hình lịch của ứng dụng -> Hệ thống tự động hiển thị ra chuyến vận chuyển tương ứng đã được giao cho tài xế. Hoặc tài xế bấm trực tiếp vào tin nhắn thì ứng dụng cũng tự chuyển tới màn hình của Chuyến vận chuyển vừa được giao cho tài xế.
Sau đó tài xế bấm vào nút Bắt đầu chuyến để xác nhận thời điểm bắt đầu khởi hành xe để hệ thống tính công tơ mét cho xe cũng như chuyển đổi trạng thái của xe sang Đang di chuyển để điều phối có thể theo dõi. Sau khi từ địa điểm tập kết tài xế đã bắt đầu chuyến để di chuyển tới địa điểm lấy hàng, lúc này trên ứng dụng sẽ có biểu tượng quét mã QR để hỗ trợ cho nhân viên giao hàng kiểm đếm lại hàng hóa và lấy hàng lên xe, tránh tình trạng lấy nhầm hàng lên xe. Khi bấm vào biểu tượng quét QR thì nhân viên giao hàng đưa điện thoại lên quét phần thông tin mã QR đã được in ra và dán lên từng gói hàng, hệ thống tự kiểm tra và sẽ đưa ra cảnh báo: Gói hàng có trong chuyến hoặc gói hàng không có trong chuyến.
Sau khi lấy hàng lên xe xong thì tài xế tiến hành di chuyển xe tới các địa điểm giao hàng. Tại mỗi địa điểm giao hàng thì nhân viên giao hàng sẽ có thể liên hệ với khách hàng dựa vào nút Gọi trên ứng dụng hoặc tra cứu vị trí khách hàng dựa vào nút Vị trí khách hàng. Khi liên hệ được với khách hàng thì Nhân viên giao hàng tiến hành kiểm tra các thông tin giao nhận trong phần Ghi chú và số tiền thu hộ tại phần Thu để biết cần phải thu của khách hàng tổng bao nhiêu tiền. Sau khi thu được tiền nhân viên giao hàng tiến hành nhập số tiền thu được theo từng chuyến vận chuyển tại nút Thu tiền. Sau đó nhân viên giao hàng sẽ cập nhật trạng thái giao hàng Thành công hoặc Thất bại dựa theo kết quả giao thực tế. Với trường hợp giao hàng thất bại thì lúc này nhân viên giao hàng cần phải khai báo thêm lý do để bộ phận chăm sóc khách hàng và quản lý sau đó sẽ kiểm tra và đánh giá. Tiếp tục với các phiếu giao hàng cho các khách hàng khác nhân viên giao hàng cũng thao tác tương tự.
Bước 5: Cập nhật chi phí
Trước khi kết thúc giao hàng thì Tài xế cần di chuyển xe về địa điểm tập kết và thực hiện cập nhật chi phí liên quan tới quá trình giao hàng bằng cách bấm vào nút Chi phí trên ứng dụng giao hàng ở điện thoại và chọn tới nhân viên giao hàng tương ứng, sau đó Nhập số tiền chi phí và có thể chọn biểu tượng Tệp đính kèm để đính kèm thêm ảnh hóa đơn hoặc giấy tờ cần cung cấp cho bộ phận quản lý của mình theo dõi và bộ phận kế toán để hạch toán. Cuối cùng khi khai báo xong toàn bộ chi phí thì tài xế di chuyển xe về bãi và tiến hành Kết thúc chuyến.
Bước 6: Hủy đơn hàng
Với trường hợp đơn hàng chưa được tiếp nhận xử lý thì khách hàng có thể hủy đơn hàng bằng cách vào ứng dụng đặt hàng hoặc vào trang http://cevpharma.com.vn và chọn tới đơn hàng tương ứng của mình rồi bấm vào nút Hủy đơn hàng. Tại đây khách hàng chọn tới danh sách lý do Hủy đã có sẵn trong hệ thống. Trường hợp đơn hàng đã được xử lý thì lúc này khách hàng sẽ cần phải liên hệ với bộ phận hỗ trợ của trung tâm vận chuyển để được tư vấn và xử lý.
Bước 7: Xóa đơn hàng
Với đơn hàng vừa được tạo và chưa có phát sinh thanh toán phí giao hàng cũng như chưa có ghi nhận xử lý thì khách hàng được phép xóa đơn hàng. Tuy nhiên trường hợp đơn hàng đã có phát sinh thanh toán phí hoặc phía CEVPharma đã tiến hành xử lý đơn hàng thì lúc này khách hàng không được phép xóa đơn hàng nữa mà phải tiến hành theo quy trình Hủy đơn hàng.
Bước 8: Quản lý đơn hàng
Khách hàng có thể tra cứu thông tin đơn hàng bằng cách vào website hoặc vào ứng dụng điện thoại, đăng nhập tài khoản của mình và vào mục Đơn hàng và chọn tới đơn hàng tương ứng hoặc chọn bộ lọc để lọc theo trạng thái của đơn hàng như: Chưa xử lý, Đang xử lý, Hoàn thành, Hủy hoặc lọc theo khoảng thời gian Từ ngày tới ngày để tìm kiếm thông tin đơn hàng.
Ngoài ra khách hàng cũng có thể biết đươc thông tin chi tiết về hàng hóa của mình đang ở đâu, đang di chuyển tới bưu cục nào.
Với khách hàng tạo đơn mua hàng từ sàn thương mại điện tử B2B thì khi giao hàng khách hàng sẽ nhận được đường link thông báo và mã đơn hàng để cho Khách hàng vào tra cứu thông tin về tuyến vận chuyển cũng như vị trí hiện tại của hàng hóa đang ở kho nào, khu vực nào.
4. Quy trình quản lý thu hộ
COD được viết tắt từ cụm từ (Cash on Delivery), có nghĩa là nhận tiền trực tiếp khi hàng giao đến KHM. COD là một hình thức rất phổ biến ở Việt Nam hiện nay.
Bước 1: Cách vận hành
KHM đặt đơn hàng online trên CEVPharma nhưng chưa thanh toán tiền, chuyển đến địa chỉ NVCSKH của CEVPharma nhận đơn hàng chuyển Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma thực hiện đóng gói, vận chuyển. giao hàng đến tay KHM:
- Trường hợp đồng ý nhận hàng, NVGH sẽ thu tiền hàng của KHM. Sau đó chuyển khoản tiền này lại cho CEVPharma và NVCSKH sẽ đối soát lại số tiền thực nhận từ NVGH với giá trị đơn hàng.
- Nếu từ chối nhận hàng Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma sẽ chuyển lại gói hàng cho Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma.
Bước 2: Cập nhật trạng thái thu hộ (COD) từng đơn
Trường hợp khách hàng đã thanh toán tiền, sau khi Nhân viên giao hàng cập nhật trạng thái trên App ở điện thoại thì hệ thống sẽ tự động ghi nhận tiền và chuyển thông tin về cho điều phối, quản lý ở nhà có thể biết được và đồng thời cũng tự động chuyển sang bộ phận Kế toán hạch toán để tạo ra các phiếu thu tiền tương ứng và tiến hành tự động cập nhật trạng thái Thu hộ tiền theo từng đơn và theo số tiền thực tế được xác nhận.
Với nhân viên giao hàng mỗi người sẽ có một tài khoản ký quỹ tại ngân hàng, sau khi thu được tiền và về nộp lại cho kế toán thì kế toán sẽ nộp tiền thực tế đó về tài khoản của công ty và từ đó công ty chuyển ngược lại tiền về tài khoản ký quỹ cho Nhân viên giao hàng.
Bước 3: Xác nhận đối soát
Hệ thống quản lý vận chuyển sẽ tự động đối soát tiền theo từng đơn hàng của khách hàng và chi tiết tới từng phiếu vận chuyển.
Bước 4: Thống kê tiền hàng
a) Thống kê: (1) Chọn COD: COD gồm cước người nhận trả, COD không gồm cước người nhận trả; (2) Bộ lọc ngày tháng: admin có thể lọc ngày tháng, tối đa 31 ngày; (3) Thống kê nhanh: Hiển thị Số lượng đơn hàng, Tổng tiền thu hộ, Tổng tiền cước tính theo ngày đã chọn; (4) Thống kê theo trạng thái: Hiển thị Số lượng đơn hàng, Tổng tiền thu hộ, Tổng tiền cước theo từng trạng thái trong khoảng thời gian đã chọn.
b) Dòng tiền: Tính năng này cho phép admin/NVCSKH theo dõi được các báo cáo thống kê liên quan đến tiền hàng/tiền cước phát sinh trong quá trình gửi hàng tại Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma: (1) Bộ lọc theo thời gian; (2) Trạng thái dòng tiền: Đã trả tiền, Đã đối soát và Chưa đối soát; (3) Chi tiết bảng kê; (4) Biểu đồ thống kê tiền COD theo trạng thái đối soát (Tính theo ngày đối soát); (5) Quản lý tiền hàng: Chọn button “Quản lý tiền hàng” để xem giao diện tiền cũ; (6) Chi tiết bảng kê
Bước 4: Thống kê doanh thu
(1) Bộ lọc theo các tiêu chí: Lọc theo địa phương, theo khách hàng mua, theo kho hàng; (2) Bộ lọc theo thời gian: Admin/NVCSKG có thể lọc ngày, tháng, tối đa 31 ngày; (3) Thống kê nhanh: Tổng đơn hàng, tổng số tỉnh/kho hàng/khách hàng mua, tổng doanh thu của những đơn hàng ở trạng thái “Giao thành công”; (4) Biểu đồ: Chia thành 11 màu sắc tương ứng với 10 tỉnh/kho hàng/khách hàng mua có tỷ lệ doanh thu cao nhất. Các tỉnh còn lại sẽ chung 1 màu sắc; (5) Bảng thống kê: Hiển thị theo thứ tự các tỉnh/kho hàng/khách hàng mua có tỷ lệ doanh thu cao nhất
5. Quy trình miễn phí vận chuyển
Việc phải trả thêm chi phí vận chuyển khiến Khách mua hàng khó ra quyết định mua. Vậy nên việc cung cấp các tùy chọn vận chuyển miễn phí có thể đem lại hiệu quả cho các chiến lược bán hàng của Cevpharma.com.vn.
Việc giảm hoặc miễn phí vận chuyển có thể ảnh hưởng đến doanh thu của Cevpharma.com.vn. Tuy nhiên, Cevpharma.com.vn có thể khắc phục bằng nhiều cách. Chẳng hạn như tăng giá sản phẩm (tính cả chi phí vận chuyển vào giá sản phẩm), hoặc áp dụng vận chuyển miễn phí khi đơn hàng đáp ứng đủ lợi nhuận mong muốn.
Bước 1: Vận chuyển miễn phí dựa vào khối lượng đơn hàng
Với tùy chọn này, KHM mua hàng sẽ được vận chuyển miễn phí nếu khối lượng Đơn hàng có trọng lượng dưới 1 kg, NVBH thực hiện như sau: (1) Tại trang quản trị -> Cấu hình ->Phương thức vận chuyển -> Chọn tới phương thức vận chuyển cần cấu hình -> Chi tiết giá -> Khai báo trọng lượng tối thiểu -> Khai báo phí vận chuyển = 0 -> Lưu để hoàn tất khai báo
Sau khi thêm tùy chọn này, KHM mua hàng có đơn hàng đủ điều kiện sẽ thấy thông tin vận chuyển miễn phí ở trang thanh toán.
Bước 3: Thông báo cho KHM mua hàng biết về chính sách vận chuyển miễn phí
Sau khi thêm các chính sách vận chuyển miễn phí, NVBH cần thông báo cho KHM mua hàng biết. Dưới đây là vài nơi để đặt thông điệp quảng cáo với KHM mua hàng về việc đang có chính sách vận chuyển miễn phí: (1) Trên các khu vực đặt banner trong theme; (2) Các vị trí nổi bật trên trang chủ website hoặc trang chi tiết sản phẩm; (3) Gửi email hoặc các chiến dịch marketing, truyền thông trên mạng xã hội.
6. Quy trình thiết lập phí vận chuyển trực tiếp từ Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma
Bước 1: Cevpharma.com.vn thiết lập phí vận chuyển trực tiếp từ Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma
(1) Truy cập vào trang Quản trị, đường link dẫn đến Menu Cấu hình > Phương thức Vận chuyển; (2) Ở phần Phí vận chuyển, chọn khu vực NVCSKH muốn áp dụng phí trực tiếp từ Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma => Nhấn vào Thêm phí vận chuyển; (3) Tại trường Nhà cung cấp, chọn “Sử dụng phí trực tiếp từ Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma” (4) Lựa chọn nơi hiển thị sản phẩm phí vận chuyển (5) Chọn tên phí dịch vụ vận chuyển mong muốn; (6) Nhập phí xử lý (không bắt buộc phải nhập) Phí xử lý được xem như chi phí phát sinh khi đóng gói, xử lý hàng hóa,... mà NVCSKH thu thêm nếu như KHM có nhu cầu giao gấp. NVCSKH có thể tính toán thêm bớt bao nhiêu % hoặc cộng thêm số tiền cố định so với biểu phí từ Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma. Phí xử lý sẽ được tính bằng công thức: Phí xử lý = (Phí từ Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma * %) + Số tiền cố định; (7) Nhấn Lưu để hoàn thành thiết lập và hiển thị danh sách phí vận chuyển tương ứng.
Sau khi thiết lập thành công, KHM mua hàng trên Cevpharma.com.vn khi chọn TTPP Vimedimex mua hàng, nhập đầy đủ thông tin nhận hàng và đến bước “Phương thức thanh toán” sẽ hiển thị Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma kèm theo phí đã thiết lập.
Bước 2: Tiêu chí tính phí của Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma
Phí của Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma sẽ được tính toán dựa trên địa chỉ Gian hàng chính hãng mà KHM đã chọn trên Cevpharma.com.vn và địa chỉ giao nhận hàng, hệ thống sẽ sử dụng địa chỉ của Cevpharma.com.vn mặc định để tính phí.
Phí vận chuyển thực tính (hiển thị ở trang thanh toán trên Cevpharma.com.vn) = Phí của Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma + Phí xử lý
Bước 3: Giới hạn phần nhập “%” và “phí cố định”
Để đáp ứng đủ nhu cầu của NVCSKH cho cả trường hợp tăng hoặc giảm so với biểu phí từ Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma, Cevpharma.com.vn cho phép nhập số âm ở cả hai mức phí trên.
Lưu ý: Khi sử dụng phí trực tiếp từ Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma
Để hiển thị phí từ Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma, KHM mua hàng bắt buộc phải nhập thông tin “Quận/Huyện” ở bước thanh toán. Vì vậy, NVCSKH cần kiểm tra việc cấu hình quận/huyện là bắt buộc khi sử dụng tính năng này.
Đối soát vận đơn và thanh toán cho nhà vận chuyển
Đối soát vận đơn là đối soát số tiền nhà vận chuyển gửi về cho người bán nhằm xác nhận lại một lần nữa để tránh xảy ra những sai sót không đáng có.
7. Quy trình đối soát và xác nhận thanh toán cho nhiều vận đơn
Sau khi nhân viên giao hàng tiến hành thu tiền, bộ phận kế toán của Trung tâm Logistic sẽ tự động nhận được phiếu xác nhận thu tiền tại trang quản trị bằng cách vào trang http://tms.cevpharma.com.vn và sau đó vào mục Báo cáo chọn B01. Thu tiền.
Tại đây bộ phận Kế toán tìm các phiếu thu tiền đang chờ xác nhận và sau khi nhận được tiền của nhân viên giao vận về nộp lại thì sẽ xác nhận từng phiếu thu tiền, chi tiết theo số tiền thu được của từng đơn hàng. Kết quả thu tiền này sẽ tự động được đồng bộ về hệ thống hạch toán kế toán của CEVPharma và tự động đối trừ công nợ cho KHM.
8. Xuất/in Phiếu xuất kho kiêm chứng từ vận chuyển
Người dùng truy cập menu B4. Xuất kho - Điều chuyển, di chuột tới 02. Giao dịch phát sinh và chọn Phiếu nhập kho -> Danh sách.
Trên màn hình Danh sách phiếu xuất kho, adimin chọn Phiếu xuất kho cần in Phiếu xuất kho kiêm chứng từ vận chuyển. Hệ thống mở màn hình Phiếu xuất kho, admin bấm nút PXK kiêm vận chuyển nội bộ để in phiếu.
9. Tổng hợp các trạng thái của Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma và các lỗi thường gặp
Trạng thái đơn hàng của KHM tại màn hình Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma sẽ được hiển thị như sau:
IV. Dịch vụ vận chuyển và giá dịch vụ vận chuyển
1. Phương tiện vận tải xe chuyên dụng: Xe tải1.4T ký hiệu Isuzu, Xe lạnh ký hiệu Huyndai H150, Xe tải van ký hiệu Dongben X30, gắn thiết bị giám sát
2. Dịch vụ chuyển phát nhanh hàng hóa
(1) Dịch vụ chuyển phát nhanh hàng hóa là dịch vụ nhận gửi, vận chuyển và phát các loại hàng hóa, vật phẩm, tài liệu trong nước, không giới hạn mức trọng lượng, theo chỉ tiêu thời gian nhanh. Bảng giá không áp dụng với các đơn hàng có thu hộ COD.
Ngành hàng: Thuốc, Nguyên liệu làm thuốc, Thực phẩm chức năng, Mỹ phẩm, Thiết bị y tế, Thiết bị làm đẹp, Vật tư tiêu hao, Hàng tiêu dùng mẹ, bé
- Quy trình chuyên nghiệp, hệ thống ứng dụng công nghệ, đối soát tự động
- Tính năng TMS Logistics thông báo trạng thái đơn hàng cho KHM nhận
Bảng giá cước dịch vụ chuyển phát nhanh
- Áp dụng cho các khách hàng mua chuyển hàng hóa không thu hộ tiền hàng.
- Đối với tuyến huyện, xã theo danh mục Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma quy định cộng thêm 20% phụ phí kết nối.
- Cước chuyển hoàn tính bằng 50% cước chiều đi, chỉ tiêu thời gian toàn trình theo dịch vụ tiết kiệm.
- Từ nấc 2kg trở lên, phần lẻ được làm tròn 0.5kh để tính cước
- Trọng lượng quy đổi theo công thức: Số đo (cm): Dài x Rộng x Cao : 6.000 = Trọng lượng kg. Không tính trọng lượng cồng kềnh đối với hàng hóa có tổng kích thước 03 chiều < 100cm.
- Các dịch vụ gia tăng đi kèm được công bố tại bảng giá dịch vụ cộng thêm
(2) Phạm vi vận chuyển
Nội tỉnh: Là phạm vi vận chuyển đơn hàng có địa chỉ nhận và giao thuộc trong cùng 01 tỉnh
Nội miền: Là địa danh có địa chỉ nhận và giao hàng thuộc hai tỉnh khác nhau cùng trong 1 miền (Miền Bắc, Miền Trung, Miền Nam)
Cận miền: Là địa danh các đơn hàng có địa chỉ nhận tại các tỉnh miền Bắc giao tại các tỉnh miền Trung và ngược lại; hoặc địa chỉ nhận tại các tỉnh miền Trung, giao tại các tỉnh miền Nam và ngược lại.
Liên miền: Là địa danh các đơn hàng có địa chỉ nhận tại các tỉnh miền Bắc giao tại các tinh miền Nam và ngược lại.
(3) Thời gian giao hàng
Thời gian nhận hàng: (1) Đơn tạo yêu cầu lấy trước 16h00, nhận hàng trước 24h00 cùng ngày; (2) Đơn tạo yêu cầu lấy sau 16h00, nhận hàng trước 12h00 ngày kế tiếp.
Lưu ý: Đơn hàng nhận trước 12h00 chỉ tiêu thời gian tính từ 12h00, nhận sau 12h00 chỉ tiêu thời gian tính từ 24h00 cùng ngày.
Thời gian giao hàng: (1) Đối với đơn hàng giao đến người nhận: tính đến thời điểm giao đến địa chỉ người nhận lần đầu tiên; (2) Đối với đơn hàng chuyển hoàn: Tính đến thời điểm hoàn trả thành công đến địa chỉ người gửi hoặc đơn hàng gửi.
Chỉ tiêu toàn trình:
Lưu ý: (1) Không tính chỉ tiêu thời gian giao các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của Nhà nước (Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma có lịch thông báo từng thời điểm cụ thể); (2) Giao tại huyện cộng thêm 1-2 ngày, trừ khu vực Huyện đảo, xã đặc biệt khó khăn theo quy định riêng. Không tính thời gian giao vào các ngày Thứ Bảy, Chủ nhật đối với các đơn hàng có địa chỉ
3. Dịch vụ chuyển phát hỏa tốc, hẹn giờ
3.1 Dịch vụ Chuyển phát Hỏa tốc, hẹn giờ là dịch vụ nhận gửi, vận chuyển và phát nhanh hàng hóa có thứ tự ưu tiên cao nhất trong các dịch vụ chuyển phát.
Ngành hàng: Thuốc, Nguyên liệu làm thuốc, Thực phẩm chức năng, Mỹ phẩm, Thiết bị y tế, Thiết bị làm đẹp, Vật tư tiêu hao, Hàng tiêu dùng mẹ, bé
Bảng giá cước dịch vụ chuyển phát hỏa tốc hẹn giờ
- Cước chuyển hoàn tính bằng 50% cước chiều đi.
- Từ nấc 2kg trở lên, phần lẻ được làm tròn 0,5kg để tính cước.
- Đối với đơn hàng có số tiền thu hộ trên 3.000.000 đồng thu thêm 0,5% phần vượt. Thời gian chuyển tiền thu hộ vào các ngày thứ 2, 4, 6 hàng tuần, hoặc theo thỏa thuận hợp đồng.
- Trọng lượng quy đổi theo công thức: Số đo (cm): Dài x Rộng x Cao 6.000 = Trọng lượng kg. Không tính trọng lượng cồng kềnh đối với hàng hóa có tổng kích thước 03 chiều <100cm.
- Các dịch vụ gia tăng đi kèm được công bố tại bảng giá dịch vụ cộng thêm.
3.2 Phạm vi dịch vụ
Nội tỉnh: Là phạm vi vận chuyển đơn hàng có địa chỉ nhận và giao thuộc trong cùng 01 tỉnh.
Nội miền: Là phạm vi vận chuyển đơn hàng có địa chỉ nhận, giao thuộc hai tỉnh khác nhau cùng trong 1 miền (Miền Bắc, Miền Trung, Miền Nam).
Liên miền: Là phạm vi vận chuyển đơn hàng có địa chỉ nhận và giao thuộc hai tỉnh tại 02 miền khác nhau; cận miền Miền Bắc <-> Miền Trung, Miền Trung <-> Miền Nam; liên miền Miền Bắc <-> Miền Nam.
Hà Nội <-> TP. Hồ Chí Minh <-> Đà Nẵng: Là phạm vi vận chuyển đơn hàng có địa chỉ nhận, giao giữa các tuyến Hà Nội, TP Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.
3.3 Thời gian toàn trình
(1) Nội tỉnh:
Nội miền, Liên miền: Theo thời gian thỏa thuận cụ thể, khách hàng liên hệ trực tiếp với ViettelPost để được tư vấn chi tiết.
Hà Nội <-> TP. Hồ Chí Minh <-> Đà Nẵng
(2) Nội thành
(3) Ngoại thành: Thời gian toàn trình không quá 24h.
Lưu ý: Đối với hàng hóa giá trị cao, bao gồm: thiết bị y tế, thiết bị làm đẹp chỉ tiêu thời gian của bưu gửi được cộng thêm 12h.
4. Dịch vụ chuyển phát tiết kiệm hàng hóa
4.1 Dịch vụ Chuyển phát tiết kiệm là dịch vụ nhận gửi, vận chuyển và phát các loại hàng hóa trong nước, không giới hạn mức trọng lượng, theo chỉ tiêu thời gian tiêu chuẩn, giá cước hợp lý.
Ngành hàng: Thuốc, Nguyên liệu làm thuốc, Thực phẩm chức năng, Mỹ phẩm, Thiết bị y tế, Thiết bị làm đẹp, Vật tư tiêu hao, Hàng tiêu dùng mẹ, bé
Bảng giá dịch vụ chuyển phát tiết kiệm hàng hóa
- Áp dụng cho các khách hàng mua vận chuyển hàng hóa không thu hộ tiền hàng.
- Đối với tuyến huyện, xã theo danh mục Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma quy định cộng thêm 20% phụ phí kết nối.
- Cước chuyển hoàn tính bằng 50% cước chiều đi, chỉ tiêu thời gian toàn trình theo dịch vụ tiết kiệm.
- Từ nấc 02kg trở lên, phần lẻ được làm tròn thành 01 kg để tính cước.
- Trọng lượng quy đổi theo công thức: Số đo (cm): Dài x Rộng x Cao 4.000 = Trọng lượng kg. Không tính trọng lượng cồng kềnh đối với hàng hóa có tổng kích thước 03 chiều <100cm.
- Các dịch vụ gia tăng đi kèm được công bố tại bảng giá dịch vụ cộng thêm.
4.2 Phạm vi vận chuyển
Nội miền: Là địa danh có địa chỉ nhận và giao thuộc hai tỉnh khác nhau cùng trong 1 miền (Miền Bắc, Miền Trung, Miền Nam).
Cận miền: Là địa danh các bưu phẩm có địa chỉ nhận tại các tỉnh miền Bắc giao tại các tỉnh miền Trung và ngược lại; hoặc địa chỉ nhận tại các tỉnh miền Trung giao tại các tỉnh miền Nam và ngược lại.
Liên miền: Là địa danh các bưu phẩm có địa chỉ nhận tại các tỉnh miền Bắc giao tại các tỉnh miền Nam và ngược lại.
4.3 Thời gian toàn trình
(1) Thời gian nhận hàng:
- Đơn tạo yêu cầu lấy trước 16h00, nhận hàng trước 24h00 cùng ngày.
- Đơn tạo yêu cầu lấy sau 16h00, nhận hàng trước 12h00 ngày kế tiếp.
Lưu ý: Đơn hàng nhận trước 12h00 chỉ tiêu thời gian tính từ 12h00, nhận sau 12h00 chỉ tiêu thời gian tính từ 24h00 cùng ngày.
(2) Thời gian giao hàng:
- Đối với đơn hàng giao đến người nhận: Tính đến thời điểm giao đến địa chỉ người nhận lần đầu tiên.
- Đối với đơn hàng chuyển hoàn: Tính đến thời điểm hoàn trả thành công đến địa chỉ người gửi.
4.4 Chỉ tiêu toàn trình
Lưu ý:
- Không tính chỉ tiêu thời gian giao các ngày nghỉ lễ Tết theo quy định của Nhà nước (Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma có lịch thông báo từng thời điểm cụ thể).
- Giao tại huyện cộng thêm 1 - 2 ngày, trừ khu vực Huyện đảo, xã đặc biệt khó khăn theo quy định riêng, (Chi tiết thời gian giao cộng thêm tại website:cevpharma.com.vn). Không tính thời gian giao vào các ngày Thứ Bảy, Chủ Nhật đối với các đơn hàng có địa chỉ giao cho các KHM là cơ quan nhà nước.
5. Dịch vụ Chuyển phát Thương mại điện tử
5.1 Dịch vụ Chuyển phát Thương mại điện tử là dịch vụ giao hàng thu tiền, nhận gửi, vận chuyển hàng hóa với thời gian tối ưu, áp dụng cho KHM kinh doanh online và offline trên toàn quốc. Dịch vụ cung cấp nhiều ưu đãi liên quan đến phí thu hộ, hoàn cước, nhận hàng tại nhiều địa chỉ và sử dụng kho bãi,…
Bảng giá dịch vụ chuyển phát thương mại điện tử
Đối với địa danh tuyến xã theo danh mục Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma quy định cộng thêm 7.000 đồng/ 1 đơn hàng đến 5kg, trên 5kg phụ thu 500 đồng/ 500 gram tiếp theo.
Cước hoàn: miễn phí cước hoàn nội tỉnh, đơn hàng liên tỉnh <5kg cước hoàn là 5.000 đồng/ 1 đơn hàng, đơn hàng 25kg cước hoàn phụ thu 1.500 đồng/500 gram tiếp theo.
Đối với đơn hàng có số tiền thu hộ trên 3.000.000 đồng thu thêm 0,5% phần vượt. Thời gian chuyển tiền thu hộ vào các ngày thứ 2,4,6 hàng tuần; hoặc theo thỏa thuận tại Hợp đồng.
Trọng lượng cồng kềnh đơn hàng được tính theo công thức (Dài x Rộng x Cao)/6.000. Không tính trọng lượng cồng kềnh đối với hàng hóa có tổng kích thước 03 chiều <100cm.
Từ nấc 0,5kg trở lên, phần lẻ được làm tròn thành 0,5kg để tính cước.
Các dịch vụ gia tăng đi kèm được công bố tại bảng giá dịch vụ cộng thêm.
Đối với các địa danh huyện đảo áp dụng bảng giá dịch vụ chuyển phát dành riêng, không áp dụng dịch vụ tiết kiệm.
5.2 Ưu đãi dịch vụ
- Miễn phí thu hộ đến 3.000.000 đồng và phí chuyển khoản tiền thu hộ.
- Miễn phí cước hoàn nếu tỉ lệ giao thành công >90%. Tỉ lệ giao thành công đơn hàng gửi trong tháng của khách hàng được tính đến 24 giờ ngày 5 của tháng kể tiếp.
- Miễn phí giao nhiều lần (tối đa 3 lần) và nhận hàng tại địa chỉ đối với khách hàng có doanh thu ≥ 200.000đ/tháng.
- Đền bù đến 100% giá trị đơn hàng khi xảy ra mất mát, vỡ, hư hỏng, tối đa không quá 30 triệu/đơn hàng (chi tiết theo quy định đền bù của Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma)
- Miễn phí thay đổi số điện thoại, số tiền thu hộ của đơn hàng.
- Giảm 5.000 đồng/đơn hàng đối với đơn hàng nhận tại điểm giao dịch vụ Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma.
- Hỗ trợ người gửi mang nhiều mẫu (size, màu...) để người nhận tùy chọn, tính phí 1 lần giao hàng.
- Hỗ trợ sử dụng máy in nhãn đối với khách hàng đạt 3.000 đơn/tháng.
5.3 Phạm vi vận chuyển
Nội tỉnh: Là phạm vi vận chuyển đơn hàng có địa chỉ nhận và giao thuộc trong cùng 01 Tỉnh/Thành Phố. Dịch vụ nhanh chỉ áp dụng đối với đơn hàng có địa chỉ nhận và giao là nội thành.
Nội miền: Là phạm vi vận chuyển đơn hàng có địa chỉ nhận, giao thuộc hai tỉnh khác nhau cùng trong 1 miền (Miền Bắc, Miền Trung, Miền Nam).
Liên miền: Là phạm vi vận chuyển đơn hàng có địa chỉ nhận, giao thuộc hai tỉnh tại 2 miền khác nhau; cận miền Miền Bắc <-> Miền Trung, Miền Trung <-> Miền Nam; liên miền Miền Bắc <-> Miền Nam.
5.4 Thời gian toàn trình
(1) Thời gian nhận hàng:
- Đơn tạo yêu cầu lấy trước 16h00, nhận hàng trước 24h00 cùng ngày.
- Đơn tạo yêu cầu lấy sau 16h00, nhận hàng trước 12h00 ngày kế tiếp.
Lưu ý: Đơn hàng nhận trước 12h00 chỉ tiêu thời gian tính từ 12h00, nhận sau 12h00 chỉ tiêu thời gian tính từ 24h00 cùng ngày.
(2) Thời gian giao hàng:
- Đối với đơn hàng giao đến người nhận: Tính đến thời điểm giao đến địa chỉ người nhận lần đầu tiên.
- Đối với đơn hàng chuyển hoàn: Tính đến thời điểm hoàn trả thành công đến địa chỉ người gửi. Chỉ tiêu thời gian toàn trình theo dịch vụ tiết kiệm.
Lưu ý:
- Không tính chỉ tiêu thời gian giao các ngày nghỉ lễ Tết theo quy định của Nhà nước (Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma có lịch thông báo từng thời điểm cụ thể).
- Giao tại huyện cộng thêm 1 - 2 ngày, trừ khu vực Huyện đảo, xã đặc biệt khó khăn theo quy định riêng (Chi tiết thời gian giao cộng thêm tại website cevpharma.com.vn)
6. Phân loại hàng hóa đặc biệt
6.1 Bảng phân loại hàng hóa đặc biệt là danh sách phân loại các hàng hóa đặc biệt trong quá trình tiếp nhận, vận chuyển và giao hàng tới tay khách hàng mua. Quy định nêu rõ về các loại hình hàng hóa đặc biệt, quá trình tiếp nhận, đóng gói, quy định về tem nhãn cảnh báo riêng cho từng loại hàng hóa… mục đích đảm bảo an toàn với độ ưu tiên đặc biệt trong quá trình vận chuyển bưu phẩm.
Ngành hàng: Thuốc, Nguyên liệu làm thuốc, Thực phẩm chức năng, Mỹ phẩm, Thiết bị y tế, Thiết bị làm đẹp, Vật tư tiêu hao, Hồ sơ thầu
6.2 Cước dịch vụ hàng đặc biệt
- Bảng giá cước phụ phí cộng thêm chưa bao gồm cước chính.
- Giá cước đã bao gồm thuế (VAT), Đơn vị tính : VND
Dịch vụ vận chuyển hàng lạnh
được áp dụng đối với các loại hàng hóa đông lạnh được đóng gói theo đúng quy định,
có thời gian bảo quản tối thiểu 48h kể từ khi đóng gói, bao gồm: Thuốc, Nguyên
liệu làm thuốc, Thực phẩm chức năng, Mỹ phẩm, Vacxin, mẫu thử...
6.3 Phạm vi vận chuyển: Nội tỉnh: Phạm vi vận chuyển đơn hàng có địa chỉ nhận và giao thuộc trong cùng 01 tỉnh.
(1) Nội miền
(2) Cận miền và liên miền
6.4 Thời gian toàn trình
(1) Thời gian nhận hàng:
- Đơn tạo yêu cầu lấy trước 10h30, nhận hàng trước 12h00 cùng ngày.
- Đơn tạo yêu cầu lấy trước 16h30, nhận hàng trước 18h00 cùng ngày.
Lưu ý: Đơn hàng nhận trước 12h00 chỉ tiêu thời gian tính từ 12h00, nhận sau 12h00 chỉ tiêu thời gian tính từ 24h00 cùng ngày.
(2) Thời gian giao hàng:
- Đối với đơn hàng giao đến người nhận: Tính đến thời điểm giao đến địa chỉ người nhận lần đầu tiên.
- Đối với đơn hàng chuyển hoàn: Tính đến thời điểm hoàn trả thành công đến địa chỉ người gửi
(3) Chỉ tiêu toàn trình: Chỉ tiêu thời gian toàn trình là 36h
7. Dịch vụ cộng thêm
Dịch vụ cộng thêm là các dịch vụ cộng thêm cho dịch vụ chính, nhằm đáp ứng các yêu cầu phát sinh đặt biệt của khách hàng mua. Hỗ trợ cho các khâu nhận, vận chuyển, giao hàng.
V. Theo dõi báo cáo
1. Dashboard thống kê
Khi đăng nhập vào tài khoản admin sẽ mặc định chuyển tới màn hình Dashboard để thống kê về các chuyến đang chạy, các chuyến cần phải thực hiện, số tiền cần phải thu của địa bàn mình quản lý. Tại đây admin sẽ có cái nhìn thống kê một cách trực quan nhất về tình hình vận chuyển ở thời điểm hiện tại để từ đó có thể đưa ra những quyết định một cách kịp thời.
2. Theo dõi vị trí xe và tuyến đường giao
Hàng ngày NVĐT có thể kiểm soát các xe thông qua bản đồ định vị mình quản lý để biết được các xe đang ở đâu, có đi đúng lộ trình hay không. Để thực hiện điều phối sẽ vào mục Điều phối vận chuyển/Chuyến vận chuyển sau đó chọn biểu tượng lúc này phân hệ Oracle Netsuite TMS sẽ hiển thị bản đồ định vị các xe và hiển thị biển số xe theo từng vị trí. Hệ thống tự động điều chỉnh kích thước hiển thị bản đồ để hiển thị được vị trí tất cả các xe trên cùng một màn hình. Khi tích chọn vào xe tương ứng, NVĐP có thể xem chi tiết được các thông số về: chuyến đang chạy, tên xe, nhiệt độ, độ ẩm của thiết bị cảm biến trên xe.
Hệ thống căn cứ vào định vị của xe và lộ trình tuyến đường được tính toán từ phân hệ Oracle Netsuite TMS để hiển thị kết quả cho điều phối và quản lý theo dõi. Mỗi chuyến khác nhau sẽ có 1 màu khác nhau (1), (2), (3). Khi các chuyến có trùng đường đi với nhau thì màu sẽ bị chồng lên nhau. NVĐP chỉ chuột vào 1 tuyến đường hệ thống sẽ hiển thị toàn bộ tuyến đường và có màu xanh như số (3) để phân biệt tuyến đường đang xem với các tuyến đường khác
Bước 3: Điền đầy đủ thông tin, chọn, LÝ DO PHẢN HỒI và GỬI YÊU CẦU
VI. Quản lý các hoạt động của KHM thay đổi hoặc cập nhật các thông tin (Backend activity tracker)
1. Mục đích thu thập thông tin
CEVPharma có thể thu thập, sử dụng, tiết lộ và/hoặc xử lý dữ liệu của KHM cho các mục đích bao gồm nhưng không giới hạn sau đây:
- Để xem xét và/hoặc xử lý Đơn đăng ký/giao dịch của KHM trên CEVPharma hoặc giao dịch hay thư từ của KHM với các bên thứ ba qua Các Dịch Vụ;
- Để quản lý việc KHM sử dụng và/hoặc truy cập Các Dịch Vụ trên Nền tảng Oracle Netsuites, trên CEVPharma (bao gồm các sở thích của KHM
- Để đáp ứng, xử lý, giải quyết hoặc hoàn tất một giao dịch và/hoặc các yêu cầu của KHM đối với các sản phẩm, dịch vụ nhất định và thông báo cho KHM về các vấn đề dịch vụ, các hoạt động tài khoản bất thường;
- Để phục vụ mục đích nhận dạng, xác minh, đánh giá pháp lý hoặc để nhận biết KHM cho mục đích bảo vệ sự an toàn và các quyền, tài sản hoặc sự an toàn của KHM;
- Để duy trì và quản lý bất kỳ bản cập nhật phần mềm ERP Oracle Netsuitie; Desktop website; Mobile website, Mobile App; Oracle Netsuitie TMS, CDP và/hoặc các bản cập nhật khác. Bản cập nhật phần mềm có thể được yêu cầu tùy lúc nhằm đảm bảo Các Dịch Vụ trên các Nền tảng trên CEVPharma hoạt động suôn sẻ;
- Để giải quyết hoặc tạo điều kiện thuận lợi cho dịch vụ KHM thực hiện các chỉ thị của KHM, giải quyết hoặc trả lời bất kỳ thắc mắc nào được gửi bởi (hoặc nhằm được gửi bởi) KHM hoặc thay mặt KHM - Để liên hệ với KHM qua điện thoại, tin nhắn văn bản, email và/hoặc các cách khác nhằm mục đích quản trị và/hoặc quản lý quan hệ của KHM trên CEVPharma hoặc việc KHM sử dụng Các Dịch Vụ trên CEVPharma. Chẳng hạn như ở việc truyền đạt thông tin hành chính cho KHM liên quan đến Các Dịch Vụ trên cevpharma.com.vn, KHM xác nhận và đồng ý rằng sự liên lạc như thế trên CEVPharma có thể là theo cách gửi thư qua đường bưu điện, tài liệu hoặc thông báo cho KHM, có thể gồm có tiết lộ thông tin cá nhân nhất định về KHM để cung cấp các tài liệu đó cũng như trên bao bì/phong bì;
- Để tiến hành các hoạt động nghiên cứu, phân tích và phát triển (bao gồm nhưng không giới hạn phân tích dữ liệu, khảo sát, phát triển và/hoặc lập đặc tính sản phẩm và dịch vụ). Phân tích cách thức KHM sử dụng Các Dịch Vụ trên CEVPharma, để giới thiệu hay cải thiện các sản phẩm và/hoặc dịch vụ theo sự quan tâm của KHM;
- Để cho phép kiểm tra và khảo sát để xác thực quy mô và thành phần của đối tượng mục tiêu trên CEVPharma, và hiểu được trải nghiệm của KHM với Các Dịch Vụ trên CEVPharma.
- Vì mục đích tiếp thị và quảng cáo, trong trường hợp này, để gửi cho KHM qua các phương tiện và phương thức liên lạc khác nhau các thông tin và tài liệu tiếp thị, quảng bá liên quan đến các sản phẩm và/hoặc dịch vụ (bao gồm, nhưng không giới hạn các sản phẩm và/hoặc dịch vụ của các bên thứ ba trên cevpharma.com.vn có thể hợp tác hoặc liên kết) trên CEVPharma (và/hoặc các bên liên kết hoặc công ty có liên quan của nó) có thể bán, tiếp thị hoặc quảng bá, cho dù các sản phẩm hoặc dịch vụ đó tồn tại vào lúc này hoặc được tạo ra trong tương lai. KHM có thể hủy đăng ký nhận các thông tin tiếp thị tại bất cứ thời điểm nào bằng cách sử dụng chức năng hủy đăng ký trong các tài liệu tiếp thị điện tử;
- Để đáp ứng các thủ tục pháp lý hoặc để tuân thủ hoặc theo quy định của pháp luật hiện hành, các yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc khi CEVPharma có yêu cầu, thực sự tin tưởng rằng, việc tiết lộ thông tin là cần thiết, bao gồm nhưng không giới hạn đáp ứng các yêu cầu công bố thông tin theo yêu cầu của bất kỳ Luật ràng buộc nào đối với CEVPharma (bao gồm, nếu có, việc hiển thị tên, chi tiết liên hệ và chi tiết công ty của KHM);
- Để kiểm tra các Dịch vụ hoặc lập số liệu thống kê và nghiên cứu đáp ứng yêu cầu báo cáo và/hoặc duy trì sổ sách nội bộ hoặc theo quy định;
- Để ngăn chặn hoặc điều tra bất kỳ hoạt động gian lận thực tế hoặc bị nghi ngờ nào đối với Điều khoản dịch vụ trên CEVPharma, các hành vi gian lận, phi pháp, hay sai trái nào, cho dù có liên quan đến việc Người Sử Dụng sử dụng hay phát sinh từ quan hệ của KHM trên Các Dịch Vụ trên CEVPharma hay không;
- Để đáp ứng bất cứ các mối đe dọa hoặc yêu cầu thực tế được khẳng định chống lại CEVPharma hoặc các yêu cầu khác liên quan đến các Nội dung vi phạm quy định của các bên thứ ba;
- Để lưu trữ, lập máy chủ, sao lưu (cho dù là vì mục đích khôi phục sau thảm họa hoặc mục đích khác) đối với dữ liệu cá nhân của KHM;
- Bất kỳ mục đích nào trên CEVPharma thông báo cho admin tại thời điểm cần sự cho phép của KHM.
KHM xác nhận, cho phép và đồng ý rằng CEVPharma có thể truy cập, lưu trữ và tiết lộ thông tin Tài khoản và Nội dung của KHM nếu luật pháp yêu cầu làm như vậy hoặc theo lệnh của Tòa án hoặc của bất kỳ cơ quan chính phủ hoặc cơ quan quản lý nào có thẩm quyền trên CEVPharma hoặc với lý do chính đáng trên cevpharma.com.vn tin rằng việc truy cập, lưu giữ hoặc tiết lộ đó là cần thiết và chính đáng để: (1) tuân thủ quy trình pháp lý; (2) tuân thủ yêu cầu từ bất kỳ cơ quan chính phủ hoặc cơ quan quản lý nào có thẩm quyền trên CEVPharma (3) thực thi Điều khoản Dịch vụ trên CEVPharma hoặc Chính sách Bảo mật này; (4) phản hồi bất kỳ khiếu nại nào dù cho là nguy cơ hoặc đang xảy ra trên thực tế để chống lại trên CEVPharma hoặc khiếu nại khác rằng bất kỳ Nội dung nào vi phạm quyền của bên thứ ba; (5) đáp ứng các yêu cầu của KHM về dịch vụ khách hàng; hoặc (6) bảo vệ quyền, tài sản hoặc sự an toàn KHM trên CEVPharma, KHM và / hoặc công chúng.
Vì Các Mục Đích mà CEVPharma sẽ/có thể thu thập, sử dụng, tiết lộ hoặc xử lý dữ liệu cá nhân của KHM phụ thuộc vào hoàn cảnh hiện có, mục đích đó có thể không xuất hiện bên trên. Tuy nhiên, CEVPharma sẽ thông báo cho KHM biết mục đích khác đó tại thời điểm cần sự cho phép của KHM, trừ trường hợp việc xử lý dữ liệu áp dụng mà không có sự đồng ý của KHM là được phép theo các quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật thông tin KHM hoặc theo quy định pháp luật.
2. Phạm vi sử dụng thông tin
Dữ liệu mà CEVPharma có thể thu thập bao gồm:
- Tên công ty; Địa chỉ email; Ngày thành lập; Số điện thoại; hành vi mua hàng (Không bắt buộc) ;
- Địa chỉ thanh toán và/hoặc giao nhận hàng hoá;
- Tài khoản ngân hàng và thông tin thanh toán;
- Thông tin được gửi bởi hoặc liên quan đến (các) thiết bị được sử dụng để truy cập vào Các Dịch vụ hoặc nền tảng ERP Oracle Netsuitie; Desktop website; Mobile website, Mobile App; Oracle Netsuitie TMS, CDP trên CEVPharma;
- Thông tin về mạng di động và tài khoản mà KHM có tương tác;
- Hình ảnh hoặc âm thanh hoặc video;
- Thông tin về công ty được cấp bởi chính phủ hoặc các thông tin khác phục vụ cho các mục đích xác minh thông tin, bảo mật hoặc phòng chống gian lận trên CEVPharma;
- Dữ liệu truyền thông hoặc liên lạc, ví dụ như các tùy chọn nhận thông tin quảng cáo từ CEVPharma hoặc các bên thứ ba của KHM tùy chọn phương tiện liên lạc và lịch sử thông tin liên lạc với CEVPharma, các nhà cung cấp dịch vụ trên CEVPharma, và các bên thứ ba khác;
- Thông tin sử dụng và giao dịch, bao gồm chi tiết về lịch sử tìm kiếm, giao dịch, quảng cáo và nội dung hiển thị mà tương tác với Nền Tảng, cũng như các sản phẩm và dịch vụ có liên quan của KHM;
- Dữ liệu về địa điểm;
- Bất kỳ thông tin nào khác về KHM khi KHM đăng nhập để sử dụng Dữ liệu tổng hợp về nội dung KHM.
KHM đồng ý không cung cấp trên CEVPharma bất cứ thông tin nào không chính xác hoặc gây hiểu nhầm và KHM đồng ý sẽ thông báo trên CEVPharma về bất cứ thông tin nào không chính xác hoặc khi có sự thay đổi thông tin. CEVPharma bảo lưu quyền theo quyết định riêng trên CEVPharma được yêu cầu các tài liệu cần thiết khác để xác minh thông tin được KHM cung cấp.
Trường hợp, KHM đăng nhập để trở thành KHM các Dịch vụ trên các Nền tảng của CEVPharma sử dụng tài khoản mạng xã hội của KHM (“Tài khoản Mạng Xã hội”), liên kết tài khoản của KHM với Tài khoản Mạng Xã hội của KHM hoặc sử dụng bất cứ tính năng mạng xã hội nào, CEVPharma có quyền truy cập hoặc khai thác thông tin về KHM theo các chính sách của các nhà cung cập dịch vụ này và trên CEVPharma sẽ quản lý và sử dụng các dữ liệu của KHM theo các quy định tại mọi thời điểm.
Trường hợp, KHM không muốn CEVPharma thu thập thông tin/dữ liệu nói trên, KHM có thể chọn gửi thông báo bằng văn bản hoặc email đến Nhân Viên chăm sóc khách hàng trên CEVPharma.
3. Thời gian lưu trữ thông tin
CEVPharma sẽ hủy hoặc xóa thông tin nhận dạng ra khỏi dữ liệu của KHM khi chúng có lý do hợp lý để xác định rằng (1) việc lưu giữ dữ liệu đó không còn phục vụ mục đích thu thập dữ liệu đó nữa; (2) việc lưu giữ không còn cần thiết cho bất kỳ mục đích hợp pháp hay mục đích kinh doanh nào; (3) không còn các lợi ích hợp pháp nào khác để tiếp tục lưu giữ các dữ liệu của KHM này và (4) KHM yêu cầu ngừng sử dụng thông tin cho các hoạt động quảng cáo và tiếp thị có liên quan.
Trường hợp, KHM ngưng sử dụng nền tảng phần mềm ERP Oracle Netsuitie; Desktop website; Mobile website, Mobile App; Oracle Netsuitie TMS, CDP trên CEVPharma, hoặc quyền được sử dụng Nền tảng và/hoặc Các Dịch Vụ bị chấm dứt hoặc hủy bỏ, CEVPharma có thể tiếp tục lưu, sử dụng và hoặc tiết lộ dữ liệu của KHM tuân theo Chính sách bào mật này và các nghĩa vụ trên CEVPharma theo các quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật thông tin. Tùy thuộc vào quy định của pháp luật, CEVPharma có thể tiêu hủy dữ liệu của KHM một cách an toàn mà không cần thông báo trước cho KHM.
4. KHM có thể được tiếp cận với thông tin
Trong quá trình thực hiện hoạt động kinh doanh, CEVPharma sẽ/có thể cần phải sử dụng, xử lý, tiết lộ và hoặc chuyên giao dữ liệu cá nhân của KHM cho các nhà cung cấp dịch vụ bên thứ ba, đại lý và/hoặc các công ty liên kết hoặc công ty liên quan trên CEVPharma, và/hoặc các bên thứ ba khác có thể ở Việt Nam hoặc bên ngoài Việt Nam, vì một hay nhiều Mục Đích nói trên, và việc tiết lộ này sẽ được thực hiện theo đúng trình tự và quy định của pháp luật hiện hành. Các nhà cung cấp dịch vụ bên thứ ba, đại lý và/hoặc các công ty liên kết hoặc công ty liên quan và/hoặc các bên thứ ba khác như thế sẽ xử lý dữ liệu cá nhân của KHM hoặc thay mặt CEVPharma hoặc khác, vì một hoặc nhiều Mục Đích nói trên. Bằng việc ký kết Thỏa Thuận Không Tiết Lộ (Non-Disclosure Agreement), CEVPharma cam kết với Bên Thứ Ba để đảm bảo dữ liệu cá nhân của KHM được giữ an toàn, khỏi bị truy cập, thu thập, sử dụng, tiết lộ, xử lý trái phép hoặc các rủi ro tương tự và chỉ lưu giữ dữ liệu cá nhân của KHM miễn là dữ liệu cá nhân của KHM vẫn còn cần thiết cho những việc nêu trên Mục đich Các bên thứ ba như thế bao gồm:
- Công ty hợp tác và công ty liên quan trên CEVPharma;
- Nhà bán hàng hoặc KHM đã thực hiện giao dịch hoặc tương tác trên Nền tảng Oracle Netsuite hoặc liên quan đến việc KHM sử dụng Dịch vụ cho các Mục đích đã nêu ở trên;
- Những KHM khác của Nền tảng Oracle Netsuite trên CEVPharma cho một hoặc nhiều các Mục đích đã nêu ở trên;
Nhà thầu, đại lý, nhà cung cấp dịch vụ và các bên thứ ba khác mà CEVPharma thuê để hỗ trợ hoặc bổ sung cho hoạt động kinh doanh trên CEVPharma. Những bên này bao gồm, nhưng không giới hạn ở những bên cung cấp các dịch vụ quản trị hoặc các dịch vụ khác cho trên CEVPharma chẳng hạn như Viettel Post, đối tác quảng cáo và truyền thông, công ty công nghệ thông tin, các tổ chức hoạt động thương mại điện từ, và trung tâm dữ liệu;
- Các cơ quan chính phủ hoặc cơ quan quản lý có thẩm quyền trên CEVPharma hoặc nếu được cho phép;
- KHM hoặc người thừa nhiệm khác trong trường hợp sáp nhập, thoái vốn, tái cơ cấu, tái tổ chức, giải thể hoặc bán hay chuyển nhượng một phần hoặc tất cả tài sản trên CEVPharma, cho dù là vấn đề đang diễn ra hay đang trong thủ tục phá sản, thanh lý hoặc thủ tục tương tự, trong đó dữ liệu trên CEVPharma lưu giữ về KHM trên CEVPharma nằm trong các tài sản được chuyển nhượng; hoặc cho một bên đổi tác trong một giao dịch tài sản kinh doanh trên CEVPharma hoặc bất kỳ công ty hợp tác hay công ty liên quan nào của nó có tham gia giao dịch; và
- Bên thứ ba được CEVPharma chia sė thông tin vì một trong các Mục Đích và các bên thứ ba đó ngược lại họ sẽ thu thập và xử lý dữ liệu của NBH/KHM vì một hoặc nhiều Mục Đích.
- Để tránh nghi ngờ, trong trường hợp các quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật thông tin hoặc các điều luật hiện hành khác cho phép một tổ chúc chẳng hạn như CEVPharma thu thập, sử dụng hoặc tiết lộ dữ liệu của KHM mà không cần sự đồng ý của KHM, sự cho phép như thể của pháp luật sẽ tiếp tục áp dụng. Phù hợp với các quy định nêu trên và theo các quy định của pháp luật hiện hành, CEVPharma có thể sử dụng dữ liệu của KHM cho các cơ sở pháp lý đã được công nhận, bao gồm tuân thủ các nghĩa vụ pháp lý của CEVPharma, để thực hiện hợp đồng trên CEVPharma với KHM, để đạt được lợi ích hợp pháp và lý do trên CEVPharma để sử dụng dữ liệu đó cao hơn bất kỳ phương hại nào đến quyền bảo vệ dữ liệu của KHM hoặc khi cần thiết liên quan với một yêu cầu pháp lý.
- Các bên thứ ba có thể chặn hoặc truy cập trái phép dữ liệu KHM được gửi đến hoặc có trên CEVPharma, các công nghệ có thể hoạt động không chính xác hoặc không hoạt động như dự kiến, hoặc có người có thể truy cập, lạm dụng hoặc sử dụng sai trái thông tin mà không phải lỗi trên CEVPharma. Tuy nhiên CEVPharma sẽ triển khai các biện pháp bảo mật hợp lý để bảo vệ dữ liệu của KHM theo quy định của các quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật thông tin; tuy nhiên, không thể đảm bảo sự bảo mật tuyệt đối chẳng hạn như trường hợp tiết lộ trái phép phát sinh từ hoạt động tin tặc vì ý đồ xấu hoặc hành vị tấn công tinh vi bởi kẻ xấu mà không phải lỗi trên CEVPharma.
Như được quy định trong Điều khoản dịch vụ trên CEVPharma, KHM (bao gồm người chịu trách nhiệm chuyên môn, trưởng nhà thuốc hoặc bất cứ bên nào khác hành động cho KHM đó hoặc thay mặt KHM đó) sở hữu dữ liệu của KHM khác thông qua việc sử dụng Dịch vụ ("Bên nhận dữ liệu") tại đây đồng ý rằng, KHM sẽ (1) tuân thủ với các quy định của pháp luật về bảo vệ dữ liệu liên quan đển các dữ liệu này, bao gồm bất cứ hoạt động thu thập, xử lý, lưu giữ và chuyến giao các dữ liệu này: (2) không được cho phép sử dụng các dữ liệu của KHM trừ khi có lý do chính đáng cần thiết để phản hồi các yêu cầu của KHM và để thực hiện việc trả lời, xử lý, giải quyết hoặc hoàn thành các giao dịch mà không có sự cho phép trước bằng văn bản của KHM và CEVPharma; (3) phải ngưng việc liên lạc với KHM các thông tin này bên ngoài nến tảng Oracle Netsuits trên CEVPharma; (4) không dược cho phép tiết lộ các dữ liệu của KHM này đến bất cứ bên thứ ba không được phép nào mà không có sự cho phép trước bằng văn bản của KHM và CEVPharma; (5) cho phép CEVPharma hoặc KHM mà dữ liệu của Bên nhận được thu thập (“Bên tiết lộ”) được xóa dữ liệu đã bị thu thập khỏi cơ sở dữ liệu của Bên nhận dữ liệu và (6) thông báo cho Bộ phận chăm sóc khách hàng trên CEVPharma tại tầng 1, tòa nhà CT3, Mễ Trì Thượng, phường Mễ Trì Thượng, quận Nam Từ Liêm trong trường hợp có khả năng vi phạm dữ liệu hoặc mất dữ liệu khác của KHM này.
5. Địa chi của đơn vị thu thập và quản lý thông tin, bao gồm cách thức liên lạc để KHM có thể hỏi về hoạt động thu thập, xử lý thông tin liên quan đến mình:
- Nếu KHM có bất kỳ thắc mắc hoặc khiếu nại nào về các phương pháp bảo vệ quyển riêng tư trên CEVPharma, vui lòng liên hệ với CEVPharma qua Email: CEVPharma.vn; hoặc tại tầng 1, tòa nhà CT3, Mễ Trì Thượng, phường Mễ Trì Thượng, quận Nam Từ Liêm. Trụ sở của Công ty TNHH Trung tâm phân phối dược phẩm Vimedimex
6. Phương thức và công cụ để KHM tiếp cận và chỉnh sửa dữ liệu của mình trên hệ thống thương mại điện tử của đơn vị thu thập thông tin:
- Rút Lại Sự Đồng Ý: KHM có thể rút lại sự đồng ý cho phép thu thập, sử dụng và hoặc tiết lộ và/hoặc yêu cầu xóa dữ liệu của KHM mà CEVPharma đang lưu giữ hoặc kiểm soát bằng cách gửi văn bản hoặc email cho bộ phận hỗ trợ trên CEVPharma tại địa chỉ: tầng 1, tòa nhà CT3, Mễ Trì Thượng, phường Mễ Trì Thượng, quận Nam Từ Liêm hoặc qua Email: CEVPharma.vn; CEVPharma sẽ xử lý các yêu cầu này theo Chính Sách Bảo Mật cũng như quy định pháp luật có liên quan. Tuy nhiên, việc rút lại sự cho phép của KHM đồng nghĩa với việc sẽ không thể tiếp tục cung cấp các Dịch vụ trên Nền tảng Oracle Netsuits trên CEVPharma đến KHM và CEVPharma có thể cần phải chấm dứt mối quan hệ hiện tại giữa KHM và/ hoặc hợp đồng mà KHM có với trên CEVPharma.
- Yêu Cầu Truy Cập đến hoặc Sửa Dữ Liệu Cá Nhân: Nếu KHM đã đăng ký một tài khoản với trên CEVPharma, KHM có thể truy cập và/hoặc sửa dữ liệu của KHM mà trên CEVPharma đang lưu giữ hoặc kiểm soát thông qua trang Thiết Lập Tài Khoản. Nếu KHM chưa đăng ký tài khoản trên CEVPharma, KHM có thể yêu cầu truy cập và/hoặc sửa dữ liệu của KHM mà trên CEVPharma đang lưu giữ hoặc kiểm soát bằng cách gửi yêu cầu bằng văn bản cho trên CEVPharma qua Email: info@cevpharma.com.vn của NVCSKHM trên CEVPharma sẽ cần có đủ thông tin từ KHM để xác định danh tính cũng như bản chất yêu cầu của KHM để có thể giải quyết yêu cầu.
CEVPharma có thể tính một khoản phí hợp lý cho KHM để giải quyết và xử lý yêu cầu truy cập dữ liệu của KHM. Vui lòng lưu ý rằng, trên CEVPharma không buộc phải đáp ứng hay giải quyết yêu cầu truy cập của KHM trừ khi KHM đã đồng ý đóng phí.
CEVPharma bảo lưu quyền từ chối sửa dữ liệu của KHM theo các quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật thông tin, trường hợp các điều luật đó yêu cầu và hoặc cho phép một tổ chức từ chối sửa dữ liệu trong các trường hợp như thế.
VII. Điều khoản áp dụng
Quy chế này chính thức có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký Quyết định ban hành. Công ty Vimedimex có quyền thay đổi Quy chế này và thông báo trên CEVPharma cho các KHM biết. Quy chế sửa đổi có hiệu lực kể từ ngày Quyết định về việc sửa đổi Quy chế có hiệu lực. Việc KHM tiếp tục sử dụng dịch vụ giao dịch TMĐT sau khi Quy chế sửa đổi được công bố và thực thi, đồng nghĩa với việc KHM đã chấp nhận Quy chế sửa đổi này.
Quy chế hoạt động sẽ được Công ty Vimedimex cập nhật bổ sung liên tục và sẽ thông báo trên CEVPharma trước 05 ngày, kể từ ngày áp dụng. KHM tham gia sử dụng dịch vụ giao dịch thương mại điện tử B2B trên CEVPharma có trách nhiệm tuân thủ theo quy chế hiện hành khi giao dịch.
VIII. Điều khoản cam kết
1. KHM khi sử dụng giao dịch mua bán trực tuyến trên CEVPharma thì đồng nghĩa việc KHM đã chấp thuận tuân theo Quy chế này.
2. Mọi thắc mắc của KHM xin vui lòng liên hệ với CEVPharma theo thông tin dưới đây để được giải đáp:
> Hỗ trợ KHM trên Website thương mại điện tử B2B
> Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH-Trung tâm phân phối dược phẩm Vimedimex
> Địa chỉ liên hệ: Tầng
1, tòa nhà CT3 Mễ Trì, Phường Mễ Trì Thượng, quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội.
Website:cevpharma.com.vn; Email: info@cevpharma.com.vn.
TM. HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
CHỦ TỊCH
Đã ký
Trịnh Thanh Giảng
To install this Web App in your iPhone/iPad press and then Add to Home Screen.