I. Các dịch vụ vận chuyển hàng hóa
1. Dịch vụ vận chuyển
Quản lí mạng lưới vận chuyển nội địa và quốc tế: Việc kết hợp vận tải đa phương tiện, tính toán tối ưu hóa lộ trình, cho phép giám sát nhiệt độ trong suốt quá trình vận chuyển, cung cấp dịch vụ chuyển hàng không qua lưu kho đã giúp Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma vừa rút ngắn thời gian trung chuyển, vừa yên tâm về chất lượng hàng hóa: (1) Dịch vụ vận chuyển: Nhận hàng và di chuyển, vận chuyển hàng hóa trong và ngoài nước; (2) Dịch vụ quản lý kho hàng: Lưu trữ, sắp xếp, quản lý, bảo trì hàng hóa trong kho một cách tự động và có hệ thống; (3) Dịch vụ quản lý quá trình vận chuyển: Điều hành, giám sát quá trình vận chuyển hàng hóa về vị trí, tiến độ vận chuyển, tình trạng hàng hóa, thậm chí phát cảnh báo khi có vấn đề phát sinh; (4) Dịch vụ xử lý hàng tồn: Phân phối hàng tồn kho tới khách hàng mua
2. Cài đặt tài khoản
Với người sử dụng chưa có tài khoản thì tại màn hình đăng nhập trên trang chủ http://cevpharma.com.vn người dùng bấm vào phần Đăng ký để tiến hành khai báo thông tin tài khoản bao gồm: Email, Họ và tên, Số điện thoại, Mật khẩu đăng nhập, Xác nhận mật khẩu đăng nhập. Sau đó bấm vào nút Đăng ký để hoàn tất quá trình đăng ký tài khoản.
Sau khi đã đăng ký tài khoản xong thì người dùng tiến hành tải ứng dụng trên điện thoại với các hệ điều hành tương ứng:
(1) Với điện thoại sử dụng hệ điều hành Android
Lúc này người dùng vào mục CHPlay trên điện thoại và sau đó vào mục Tìm kiếm trong CHPlay và nhập cụm từ “CEVPharma” để tìm kiếm ứng dụng. Sau khi tìm được ứng dụng CEVPharma thì người dùng bấm vào Cài đặt để cài ứng dụng vào điện thoại. Sau khi cài xong thì người dùng mở ứng dụng và dùng tài khoản vừa đăng ký ở trên để tiến hành đăng nhập
(2) Với điện thoại sử dụng hệ điều hành IOS (Iphone)
Lúc này người dùng vào mục Appstore trên điện thoại và sau đó vào mục Tìm kiếm trong Appstore và nhập cụm từ “CEVPharma” để tìm kiếm ứng dụng. Sau khi tìm được ứng dụng CEVPharma thì người dùng bấm vào Cài đặt để cài ứng dụng vào điện thoại. Sau khi cài xong thì người dùng mở ứng dụng và dùng tài khoản vừa đăng ký ở trên để tiến hành đăng nhập
(3) Sử dụng trên website
Với trường hợp người dùng không đăng nhập trên điện thoại thì hoàn toàn có thể sử dụng trực tiếp trên website tại đường dẫn http://cevpharma.com.vn và sử dụng tài khoản vừa đăng ký ở trên để đăng nhập.
(4) Gửi hồ sơ
Với người mua hàng khi đăng ký xong tài khoản, để được mua hàng trên sàn lúc này cần phải gửi hồ sơ để chứng minh đủ điều kiện mua hàng cho ban quản trị sàn phê duyệt. Để thực hiện người mua hàng đăng nhập vào trang http://cevpharma.com.vn tích chọn vào thông tin tài khoản ở bên tay phải trên cùng và chọn mục Thông tin tài khoản.
Tại đây người mua hàng chọn mục đăng ký và khai báo đầy đủ các thông tin về: Tên công ty, địa chỉ xuất hóa đơn, mã số thuế, mã số doanh nghiệp, chứng chỉ hành nghề Dược, đại diện pháp lý. Sau đó cần phải đính kèm thêm các tệp hồ sơ để chứng minh các thông tin vừa khai báo ở trên để ban quản trị sàn phê duyệt. Sau khi đính kèm tệp xong thì người mua hàng đọc các điều khoản khi đăng ký thành người mua và tiến hành xác nhận Đồng ý với các điều khoản rồi bấm Gửi hồ sơ để kết thúc đăng ký tài khoản.
II. Quy trình vận chuyển hàng hóa
Bước 1: KHM tạo đơn hàng
Sau khi đã có tài khoản, người mua hàng đăng nhập vào ứng dụng trên website hoặc trên điện thoại để bắt đầu đặt hàng và thanh toán.
Đầu tiên KHM cần tìm kiếm sản phẩm cần mua theo tiêu chí tên, hoạt chất, nhóm bệnh, nhà sản xuất…và chọn tới số lượng cần mua sau đó bấm Thêm vào giỏ hàng hoặc Thanh toán ngay nếu không mua thêm sản phẩm nào khác. Trường hợp bấm thêm vào giỏ hàng lúc này KHM quay lại và tìm kiếm tiếp các sản phẩm khác và thêm tiếp vào giỏ hàng.
Khi nào đã chọn xong sản phẩm thì KHM tích chọn vào mục giỏ hàng ở tay phải trên cùng và tại đây KHM tích vào nút Đặt hàng để sang bước thanh toán. Tại đây KHM có thể chọn hoặc chỉnh sửa lại thông tin giao hàng ở mục Chỉnh sửa phần thông tin giao hàng. Sau đó KHM chọn tới phương thức thanh toán bao gồm: Thanh toán qua ngân hàng số MB-Bank, chuyển khoản hoặc Thanh toán khi nhận hàng (COD) và sau đó áp dụng mã giảm giá (nếu có). Cuối cùng KHM bấm Thanh toán để hoàn tất quy trình đặt hàng. Sau khi KHM đã đặt hàng xong thì bộ phận CSKH sẽ tiến hành kiểm tra và xác thực lại đơn hàng.
Bước 2: NVCSKH Xác thực đơn hàng
Xác thực đơn hàng là cách thủ công NVCSKH chắc chắn về các yêu cầu đặt hàng, tránh các trường hợp đặt sai, đặt trùng, đặt thừa, đặt sót, bùng hàng,...
Phương thức xác nhận đơn hàng phổ biến là gọi điện xác nhận, NVCSKH cũng có thể xác nhận đơn hàng qua email, tin nhắn. Sau đó, cập nhật lại trên hệ thống để đánh dấu đơn hàng đã được xác thực.
Tại màn hình trang chủ của hệ thống vận chuyển trên website lúc này NVCSKH tiến hành chọn mục Trang website và tiếp đến chọn Đơn hàng sau đó lọc tìm tới đơn hàng tương ứng của khách hàng. Tại đây NVCSKH mở chi tiết phiếu và kiểm tra lại thông tin và sau đó bấm vào nút Xác nhận để hoàn tất xác nhận đơn hàng cho khách hàng.
Bước 3: Xuất kho, đóng gói và tạo P.YCVC
Bộ phận kho vận căn cứ vào đơn hàng đã được xác nhận và ngày giờ dự kiến giao trên phiếu để tiến hành xuất kho. Tại màn hình đơn hàng bộ phận kho bấm Fullfill để xuất kho và sau đó bấm Tạo Yêu cầu vận chuyển để chọn tất cả các sản phẩm sẽ đóng gói và giao cho khách hàng (với trường hợp giao nhiều lần thì bộ phận kho sẽ loại bỏ một số sản phẩm chưa giao ra). Sau khi xong Yêu cầu vận chuyển, tùy thuộc kích thước của sản phẩm lúc này bộ phận Kho bấm vào Đóng gói để tiến hành đóng gói các sản phẩm theo từng gói, từng kiện hàng và tiến hành in phiếu xuất kho để in lên các kiện hàng
Cuối cùng bộ phận kho bấm Đồng bộ sang TMS Logistics để tiến hành chuyển thông tin sang cho bộ phận giao nhận
Bước 4: Tạo chuyến vận chuyển
Sau khi phiếu vận chuyển được xác nhận và đồng bộ sang hệ thống vận chuyển thì bộ phận điều phối tổng hợp lại và tiến hành khai báo mới các chuyến vận chuyển để thực hiện giao hàng cho khách. Tại màn hình trang chủ của hệ thống vận chuyển ở link http://tms.cevpharma.com.vn chọn mục Điều phối vận chuyển sau đó chọn tới B03. Chuyến vận chuyển và tại đây nhân viên điều phối chọn tới mục Thêm để tạo mới chuyến.
Trong mục khai báo mới chuyến vận chuyển nhân viên điều phối cần khai báo đầy đủ các thông tin bao gồm:
STT |
Chức năng |
Mô tả |
1 |
Thời gian về bến |
Thời gian dự kiến phương tiện di chuyển về để tập kết tại bến |
2 |
Thời gian khởi hành |
Thời gian muộn nhất phương tiện phải xuất bến |
3 |
Kho |
Kho phương tiện tới lấy hàng |
4 |
Địa điểm lấy hàng |
Địa điểm chỉ định sẵn để phương tiện tới lấy hàng tại kho |
5 |
Dự kiến hoàn thành |
Thời gian dự kiến hoàn thành chuyến theo ước lượng của điều phối |
6 |
Tên phương tiện |
Phương tiện được chỉ định để chạy chuyến đó |
7 |
Tài xế |
Tài xế được chỉ định để lái phương tiện |
8 |
Ghi chú |
Mô tả nội dung cần cho tài xế lưu ý về chuyến vận chuyển (nếu có) |
9 |
Số seal |
Số seal được dùng để niêm phong thùng của phương tiện trong quá trình vận chuyển |
Sau khi khai báo xong thông tin điều phối tiến hành Lưu và Đóng để kết thúc khai báo chuyến hoặc Lưu và Tạo mới để khai báo tiếp 1 chuyến khác, hoặc Hủy bỏ để hủy khác thông tin đã khai báo của chuyến.
Bước 5: Điều phối vận chuyển
Tại màn hình Điều phối vận chuyển điều phối chọn tính năng B04. Kế hoạch vận chuyển để sắp xếp cũng như phân tuyến hàng hóa lên từng xe. Tại đây điều phối tiến hành nhóm P.YCVC theo quận huyện, tỉnh thành để phân tuyến cho thuận tiện bằng cách vào mục Nhóm theo và chọn Tỉnh thành, chọn tiếp Quận huyện để hệ thống tự nhóm các P.YCVC theo từng quận huyện cụ thể.
Tiếp đến sau khi đã có các P.YCVC theo quận huyện rồi lúc này điều phối tiến hành thao tác kéo các P.YCVC theo từng quận huyện vào các chuyến vận chuyển vừa được khai báo. Với trường hợp muốn bỏ 1 P.YCVC nào đó ra khỏi chuyến vận chuyển thì lúc này điều phối chỉ cần kéo ngược lại P.YCVC từ chuyến vận chuyển về lại cột chứa các P.YCVC trước đó. Tại đây hệ thống sẽ căn cứ vào trọng lượng của các hàng hóa trên phương tiện và tải trọng thiết kế của phương tiện để có các cảnh báo tương ứng xem hàng hóa đã vượt tải trọng của xe hay chưa. Nếu cảnh báo màu xanh là hàng hóa vẫn chưa vượt tải trọng, nếu cảnh báo màu đỏ là hàng hóa đã vượt tài trọng, lúc đó điều phối phải bỏ bớt hàng hóa ra.
Sau khi đã sắp xếp hàng hóa xong lúc này tài xế tiến hành tối ưu tuyến đường giao hàng bằng cách bấm vào nút Tối ưu tuyến đường, tại màn hình tối ưu tuyến đường nhân viên điều phối tích chọn vào nút Tìm kiếm để hệ thống tự động tìm và vẽ ra tuyến đường thuận tiện nhất cho tài xế. Sau khi đã sắp xếp hàng và phân tuyến hàng hóa cho từng chuyến thì Nhân viên Điều phối quay ngược lại màn hình của Chuyến vận chuyển và bấm Xác nhận để chuyển phiếu giao hàng cho Tài xế.
Bước 6: Giao hàng
Tại ứng dụng TMS Logistics trên điện thoại lúc này tài xế sẽ nhận được thông báo và tiến hành đăng nhập vào tài khoản trên ứng dụng để tra cứu thông tin Chuyến vận chuyển theo từng ngày. Để thực hiện tại màn hình trang chủ của ứng dụng, tài xế bấm vào biểu tượng 3 gạch ở góc tay trái dưới cùng -> Chọn tới ngày hôm nay tại màn hình lịch của ứng dụng -> Hệ thống tự động hiển thị ra chuyến vận chuyển tương ứng đã được giao cho tài xế. Hoặc tài xế bấm trực tiếp vào tin nhắn thì ứng dụng cũng tự chuyển tới màn hình của Chuyến vận chuyển vừa được giao cho tài xế.
Sau đó tài xế bấm vào nút Bắt đầu chuyến để xác nhận thời điểm bắt đầu khởi hành xe để hệ thống tính công tơ mét cho xe cũng như chuyển đổi trạng thái của xe sang Đang di chuyển để điều phối có thể theo dõi. Sau khi từ địa điểm tập kết tài xế đã bắt đầu chuyến để di chuyển tới địa điểm lấy hàng, lúc này trên ứng dụng sẽ có biểu tượng quét mã QR để hỗ trợ cho nhân viên giao hàng kiểm đếm lại hàng hóa và lấy hàng lên xe, tránh tình trạng lấy nhầm hàng lên xe. Khi bấm vào biểu tượng quét QR thì nhân viên giao hàng đưa điện thoại lên quét phần thông tin mã QR đã được in ra và dán lên từng gói hàng, hệ thống tự kiểm tra và sẽ đưa ra cảnh báo: Gói hàng có trong chuyến hoặc gói hàng không có trong chuyến.
Sau khi lấy hàng lên xe xong thì tài xế tiến hành di chuyển xe tới các địa điểm giao hàng. Tại mỗi địa điểm giao hàng thì nhân viên giao hàng sẽ có thể liên hệ với khách hàng dựa vào nút Gọi trên ứng dụng hoặc tra cứu vị trí khách hàng dựa vào nút Vị trí khách hàng. Khi liên hệ được với khách hàng thì Nhân viên giao hàng tiến hành kiểm tra các thông tin giao nhận trong phần Ghi chú và số tiền thu hộ tại phần Thu để biết cần phải thu của khách hàng tổng bao nhiêu tiền. Sau khi thu được tiền nhân viên giao hàng tiến hành nhập số tiền thu được theo từng chuyến vận chuyển tại nút Thu tiền. Sau đó nhân viên giao hàng sẽ cập nhật trạng thái giao hàng Thành công hoặc Thất bại dựa theo kết quả giao thực tế. Với trường hợp giao hàng thất bại thì lúc này nhân viên giao hàng cần phải khai báo thêm lý do để bộ phận chăm sóc khách hàng và quản lý sau đó sẽ kiểm tra và đánh giá. Tiếp tục với các phiếu giao hàng cho các khách hàng khác nhân viên giao hàng cũng thao tác tương tự.
Bước 7: Cập nhật chi phí
Trước khi kết thúc giao hàng thì Tài xế cần di chuyển xe về địa điểm tập kết và thực hiện cập nhật chi phí liên quan tới quá trình giao hàng bằng cách bấm vào nút Chi phí trên ứng dụng giao hàng ở điện thoại và chọn tới nhân viên giao hàng tương ứng, sau đó Nhập số tiền chi phí và có thể chọn biểu tượng Tệp đính kèm để đính kèm thêm ảnh hóa đơn hoặc giấy tờ cần cung cấp cho bộ phận quản lý của mình theo dõi và bộ phận kế toán để hạch toán. Cuối cùng khi khai báo xong toàn bộ chi phí thì tài xế di chuyển xe về bãi và tiến hành Kết thúc chuyến.
Bước 8: Hủy đơn hàng
Với trường hợp đơn hàng chưa được tiếp nhận xử lý thì khách hàng có thể hủy đơn hàng bằng cách vào ứng dụng đặt hàng hoặc vào trang http://cevpharma.com.vn và chọn tới đơn hàng tương ứng của mình rồi bấm vào nút Hủy đơn hàng. Tại đây khách hàng chọn tới danh sách lý do Hủy đã có sẵn trong hệ thống. Trường hợp đơn hàng đã được xử lý thì lúc này khách hàng sẽ cần phải liên hệ với bộ phận hỗ trợ của trung tâm vận chuyển để được tư vấn và xử lý.
Bước 9: Xóa đơn hàng
Với đơn hàng vừa được tạo và chưa có phát sinh thanh toán phí giao hàng cũng như chưa có ghi nhận xử lý thì khách hàng được phép xóa đơn hàng. Tuy nhiên trường hợp đơn hàng đã có phát sinh thanh toán phí hoặc phía CEVPharma đã tiến hành xử lý đơn hàng thì lúc này khách hàng không được phép xóa đơn hàng nữa mà phải tiến hành theo quy trình Hủy đơn hàng.
Bước 10: Quản lý đơn hàng
Khách hàng có thể tra cứu thông tin đơn hàng bằng cách vào website hoặc vào ứng dụng điện thoại, đăng nhập tài khoản của mình và vào mục Đơn hàng và chọn tới đơn hàng tương ứng hoặc chọn bộ lọc để lọc theo trạng thái của đơn hàng như: Chưa xử lý, Đang xử lý, Hoàn thành, Hủy hoặc lọc theo khoảng thời gian Từ ngày tới ngày để tìm kiếm thông tin đơn hàng.
Ngoài ra khách hàng cũng có thể biết đươc thông tin chi tiết về hàng hóa của mình đang ở đâu, đang di chuyển tới bưu cục nào.
Với khách hàng tạo đơn mua hàng từ sàn thương mại điện tử B2B thì khi giao hàng khách hàng sẽ nhận được đường link thông báo và mã đơn hàng để cho Khách hàng vào tra cứu thông tin về tuyến vận chuyển cũng như vị trí hiện tại của hàng hóa đang ở kho nào, khu vực nào.
II. Quy trình miễn phí vận chuyển
Việc phải trả thêm chi phí vận chuyển khiến Khách mua hàng khó ra quyết định mua. Vậy nên việc cung cấp các tùy chọn vận chuyển miễn phí có thể đem lại hiệu quả cho các chiến lược bán hàng của Cevpharma.com.vn.
Việc giảm hoặc miễn phí vận chuyển có thể ảnh hưởng đến doanh thu của Cevpharma.com.vn. Tuy nhiên, Cevpharma.com.vn có thể khắc phục bằng nhiều cách. Chẳng hạn như tăng giá sản phẩm (tính cả chi phí vận chuyển vào giá sản phẩm), hoặc áp dụng vận chuyển miễn phí khi đơn hàng đáp ứng đủ lợi nhuận mong muốn.
Bước 1: Vận chuyển miễn phí dựa vào giá trị đơn hàng
Cevpharma.com.vn sẽ vận chuyển miễn phí khi đơn hàng phát sinh đạt giá trị mong muốn. Thực hiện như sau: (1) Tại trang quản trị -> Cấu hình ->Phương thức vận chuyển -> Chọn tới phương thức vận chuyển cần cấu hình -> Miễn phí nếu giá trị đặt hàng lớn hơn -> Khai báo giá trị đơn hàng tối thiểu -> Lưu để hoàn tất quy trình khai báo.
Sau khi thêm tùy chọn này, KHM mua hàng có đơn hàng đủ điều kiện sẽ thấy thông tin vận chuyển miễn phí ở trang thanh toán.
Bước 2: Vận chuyển miễn phí dựa vào khối lượng đơn hàng
Với tùy chọn này, KHM mua hàng sẽ được vận chuyển miễn phí nếu khối lượng đơn hàng đạt giá trị NVCSKH muốn. Để thiết đặt, NVCSKH thực hiện như sau: (1) Tại trang quản trị -> Cấu hình ->Phương thức vận chuyển -> Chọn tới phương thức vận chuyển cần cấu hình -> Chi tiết giá -> Khai báo trọng lượng tối thiểu -> Khai báo phí vận chuyển = 0 -> Lưu để hoàn tất khai báo
Sau khi thêm tùy chọn này, KHM mua hàng có đơn hàng đủ điều kiện sẽ thấy thông tin vận chuyển miễn phí ở trang thanh toán.
Bước 3: Thông báo cho KHM mua hàng biết về chính sách vận chuyển miễn phí
Sau khi thêm các chính sách vận chuyển miễn phí, NVCSKH cần thông báo cho KHM mua hàng biết. Dưới đây là vài nơi để đặt thông điệp quảng cáo với KHM mua hàng về việc đang có chính sách vận chuyển miễn phí: (1) Trên các khu vực đặt banner trong theme; (2) Các vị trí nổi bật trên trang chủ website:cevpharma.com.vn hoặc trang chi tiết sản phẩm; (3) Gửi email hoặc các chiến dịch marketing, truyền thông trên mạng xã hội.
III. Quy trình thiết lập phí vận chuyển trực tiếp từ Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma
Bước 1: Cevpharma.com.vn thiết lập phí vận chuyển trực tiếp từ Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma
(1) Truy cập vào trang Quản trị, đường link dẫn đến Menu Cấu hình > Phương thức Vận chuyển; (2) Ở phần Phí vận chuyển, chọn khu vực NVCSKH muốn áp dụng phí trực tiếp từ Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma => Nhấn vào Thêm phí vận chuyển; (3) Tại trường Nhà cung cấp, chọn “Sử dụng phí trực tiếp từ Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma” (4) Lựa chọn nơi hiển thị sản phẩm phí vận chuyển (5) Chọn tên phí dịch vụ vận chuyển mong muốn; (6) Nhập phí xử lý (không bắt buộc phải nhập) Phí xử lý được xem như chi phí phát sinh khi đóng gói, xử lý hàng hóa,... mà NVCSKH thu thêm nếu như KHM có nhu cầu giao gấp. NVCSKH có thể tính toán thêm bớt bao nhiêu % hoặc cộng thêm số tiền cố định so với biểu phí từ Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma. Phí xử lý sẽ được tính bằng công thức: Phí xử lý = (Phí từ Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma * %) + Số tiền cố định; (7) Nhấn Lưu để hoàn thành thiết lập và hiển thị danh sách phí vận chuyển tương ứng.
Sau khi thiết lập thành công, KHM mua hàng trên Cevpharma.com.vn khi chọn TTPP Vimedimex mua hàng, nhập đầy đủ thông tin nhận hàng và đến bước “Phương thức thanh toán” sẽ hiển thị Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma kèm theo phí đã thiết lập.
Bước 2: Tiêu chí tính phí của Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma
Phí của Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma sẽ được tính toán dựa trên địa chỉ Gian hàng chính hãng mà KHM đã chọn trên Cevpharma.com.vn và địa chỉ giao nhận hàng.
Trường hợp Cevpharma.com.vn không có chức năng chọn TTPP Vimedimex mua hàng, hệ thống sẽ sử dụng địa chỉ của Cevpharma.com.vn mặc định để tính phí.
Phí vận chuyển thực tính (hiển thị ở trang thanh toán trên Cevpharma.com.vn) = Phí của Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma + Phí xử lý
Bước 3: Giới hạn phần nhập “%” và “phí cố định”
Để đáp ứng đủ nhu cầu của NVCSKH cho cả trường hợp tăng hoặc giảm so với biểu phí từ Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma, Cevpharma.com.vn cho phép nhập số âm ở cả hai mức phí trên.
Lưu ý: Khi sử dụng phí trực tiếp từ Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma
Để hiển thị phí từ Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma, KHM mua hàng bắt buộc phải nhập thông tin “Quận/Huyện” ở bước thanh toán. Vì vậy, NVCSKH cần kiểm tra việc cấu hình quận/huyện là bắt buộc khi sử dụng tính năng này.
Đối soát vận đơn và thanh toán cho nhà vận chuyển
Đối soát vận đơn là đối soát số tiền nhà vận chuyển gửi về cho người bán nhằm xác nhận lại một lần nữa để tránh xảy ra những sai sót không đáng có.
IV. Quy trình đối soát và xác nhận thanh toán cho nhiều vận đơn
Sau khi nhân viên giao hàng tiến hành thu tiền thì bộ phận kế toán của Trung tâm Logistic sẽ tự động nhận được phiếu xác nhận thu tiền tại trang quản trị bằng cách vào trang http://tms.cevpharma.com.vn và sau đó vào mục Báo cáo chọn B01. Thu tiền.
Tại đây bộ phận Kế toán tìm tới các phiếu thu tiền đang chờ xác nhận và sau khi nhận được tiền của nhân viên giao vận về nộp lại thì sẽ xác nhận từng phiếu thu tiền, chi tiết theo số tiền thu được của từng đơn hàng.
Kết quả thu tiền này sẽ tự động được đồng bộ về hệ thống hạch toán kế toán của CEVPharma và tự động đối trừ công nợ cho khách hàng.
1. Xuất/in Phiếu xuất kho kiêm chứng từ vận chuyển
Người dùng truy cập menu B4. Xuất kho - Điều chuyển, di chuột tới 02. Giao dịch phát sinh và chọn Phiếu nhập kho -> Danh sách.
Trên màn hình Danh sách phiếu xuất kho, người dùng chọn Phiếu xuất kho cần in Phiếu xuất kho kiêm chứng từ vận chuyển. Hệ thống mở màn hình Phiếu xuất kho, người dùng bấm nút PXK kiêm vận chuyển nội bộ để in phiếu.
2. Tổng hợp các trạng thái của Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma và các lỗi thường gặp
Trạng thái đơn hàng của KHM tại màn hình Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma sẽ được hiển thị như sau:
Trạng thái vận đơn |
Bill of lading status |
Chờ lấy hàng |
ready_to_pick |
Đang giao hàng |
delivering |
Chuyển hoàn |
returned |
Hủy |
cancel |
Đã giao hàng |
delivered |
Giao không thành công |
Failed |
3. Hướng dẫn Điều chuyển tại Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma
3.1 Tạo phiếu yêu cầu vận chuyển từ Tổng kho đến các kho TTPP Vimedimex
Khi NVKV yêu cầu vận chuyển hàng hóa từ Tổng kho (TPHN/ TPHCM) đến 63 TTPP Vimedimex, tương ướng với 63 tỉnh thành, mà không phát sinh từ các giao dịch mua bán trên cevpharma.com.vn.
Đường dẫn: tại màn hình Phiếu xuất kho -> Yêu cầu vận chuyển -> Đồng bộ sang TMS
Tên trường |
Diễn giải |
Thông tin chính |
|
Phân loại yêu cầu |
Chọn list phân loại YC: - Null (nếu P.YCVC được tạo từ Tổng kho (HN/ TPHCM/) đến 63 TTPP Vimedimex, tương ướng với 63 tỉnh thành) - Xuất kho - Xuất kho trả NBH - Điều chuyển kho - Nhập kho |
Ngày tạo phiếu |
Chọn ngày tạo phiếu YCVC |
Ngày yêu cầu nhận hàng |
Chọn ngày dự kiến nhận hàng |
Lý do vận chuyển |
Nhập lý do vận chuyển |
Giao dịch nguồn |
Chọn giao dịch nguồn |
Đồng bộ thông tin |
Đồng bộ thông tin? |
Giao hàng/ Nhận hàng |
|
Họ tên |
Nhập Họ tên người giao hàng/ nhận hàng |
Địa chỉ |
Tự động cập nhật dựa vào các trường Thành phố/ Tỉnh, Quận/ Huyện, Phường/ Xã, Số nhà,… |
Thành phố/ Tỉnh |
Chọn trong danh sách Thành phố/ Tỉnh |
Quận/ Huyện |
Chọn trong danh sách Quận/ Huyện thuộc TP/ Tỉnh |
Phường/ Xã |
Chọn trong danh sách Phường/ Xã thuộc Quận/ Huyện |
Số nhà, tên đường/ phố |
Nhập Số nhà, tên đường/ phố |
Ghi chú |
Ghi chú cho người giao/ người nhận |
Số điện thoại |
Số điện thoại |
Đối tượng nhận hàng |
Đối tượng nhận hàng |
Thông tin thanh toán |
|
Hình thức thanh toán |
Chọn danh sách hình thức thanh toán - Bù trừ công nợ - Chuyển khoản - Khuyến mại - Thu hộ - Tiền mặt - Tiền mặt/ Chuyển khoản - Tạm ứng hàng |
Tiền hàng |
Nhập tiền hàng |
Phí vận chuyển |
Nhập phí vận chuyển |
Phụ phí |
Nhập phụ phí |
Tổng tiền |
Tự động tính tổng tiền hàng |
Tab sản phẩm |
|
Hàng hóa |
Chọn trong danh sách tên sản phẩm |
Số lượng |
Nhập số lượng sản phẩm |
ĐVT |
Tự động hiện theo Tên sản phẩm |
Thể tích/ Unit |
Nhập thể tích sản phẩm |
Trọng lượng/ Unit |
Nhập trọng lượng sản phẩm |
Diễn giải |
Nhập diễn giải cho sản phẩm |
3.2. Tạo P.YCVC từ Đơn bán hàng
Đơn bán hàng được NVCSKH tiếp nhận sau đó thực hiện kiểm tra đơn bán hàng, cập nhật thông tin vận chuyển (nếu chưa đủ) sau đó thực hiện Fill Lot, Approve (Phê duyệt) và thực hiện tạo P.YCVC.
Admin click chọn vào Tab Vận chuyển để kiểm tra hoặc cập nhật thông tin vận chuyển nếu chưa đủ thông tin.
Khu vực hiển thị thông tin địa chỉ KHM nhận. Nếu thông tin chưa đúng, admin thực hiện bấm nút Edit ( ) để thực hiện cập nhật thông tin địa chỉ KHM nhận hàng.
Hiển thị màn hình cập nhật thông tin Địa chỉ. Admin thực hiện cập nhật thông tin vào các trường dữ liệu. Sau đó bấm Save để lưu thông tin.
Sau khi thực hiện kiểm tra các thông tin trên đơn bán hàng, admin thực hiện Fill Lot/cập nhật lô để điền lô tự động, sau đó thực hiện phê duyệt đơn bán hàng. Khi có nhu cầu vận chuyển, thực hiện bấm nút Tạo P.YCVC. Hệ thống chuyển hướng sang màn hình Phiếu Yêu cầu vận chuyển được kế thừa thông tin từ màn hình Đơn bán hàng.
Thông tin sản phẩm được kế thừa dữ liệu từ Đơn bán hàng, admin có thể cập nhật lại số lượng, hoặc xóa những dòng chưa cần vận chuyển tại thời điểm lập chứng từ tùy vào nhu cầu thực tế. Admin dùng bấm nút Save () để thực hiện lưu lại P.Yêu cầu vận chuyển.
3.3. Tạo phiếu yêu cầu vận chuyển, từ Phiếu yêu cầu điều chuyển nội bộ
Phiếu yêu cầu điều chuyển nội bộ được NVKV thực hiện nghiệp vụ điều chuyển nội bộ giữa kho TTPP Vimedimex thuộc tỉnh này, đến kho TTPP vimedimex thuộc tỉnh khác. NVKV thực hiện tiếp nhận Phiếu yêu cầu điều chuyển nội bộ và thực hiện kiểm tra, Fill Lot để cập nhật lô và sau đó thực hiện Phê duyệt phiếu yêu cầu điều chuyển mội bộ. Sau đó bấm nút Tạo phiếu yêu cầu để tạo chứng từ Phiếu xuất kho kiêm chứng từ vận chuyển. Tại Tab Vận chuyển, admin nhập thông tin KHM nhận hàng.
Sau khi kiểm tra đầy đủ thông tin, admin thực hiện Approve để phê duyệt Phiếu yêu cầu điều chuyển nội bộ và bấm Fill Lot/Cập nhật lô Sau đó bấm nút Tạo PYCVC.
Hệ thống chuyển hướng sang màn hình tạo chứng từ Yêu cầu vận chuyển, admin thực hiện cập nhật đầy đủ thông tin sau đó bấm Save () để lưu thông tin chứng từ.
3.4. Tạo phiếu yêu cầu vận chuyển từ Đơn trả hàng của Nhà bán hàng
Đơn trả hàng của NBH được Bộ phận Mua hàng/BPNH thực hiện, trong trường hợp Đơn trả hàng có yêu cầu vận chuyển đến khu vực của NBH, admin thực hiện tạo Chứng từ Yêu cầu vận chuyển từ màn hình Trả hàng NBH.
Tương tự với Đơn bán hàng và phiếu yêu cầu điều chuyển nội bộ, admin cập nhật thông tin địa chỉ tại Tab Vận Chuyển sau đó thực hiện lưu chứng từ và bấm Tạo PYCVC để tạo chứng từ Yêu cầu vận chuyển được kế thừa thông tin từ Đơn trả hàng NBH.
3.5. Tạo Phiếu xuất kho kiêm chứng từ vận chuyển
NVKV tiếp nhận Yêu cầu vận chuyển từ NVCSKH và thực hiện Tạo Phiếu xuất kho kiêm chứng từ vận chuyển. Admin có thể tìm phiếu yêu cầu vận chuyển bằng cách nhập Số PYCVC trên thanh tìm kiếm.
Hoặc sử dụng Reminder Yêu cầu vận chuyển chờ xuất kho; Hiển thị danh sách các Yêu cầu vận chuyển chờ xuất kho; admin bấm vào View để xem chứng từ.
Tại màn hình phiếu yêu cầu vận chuyển hệ thống hiển thị 3 nút bấm như sau:
Nút Xuất kho: mang ý nghĩa là Tạo Phiếu Xuất kho kiêm chứng từ vận chuyển và kế thừa các thông tin từ màn hình phiếu yêu cầu vận chuyển.
Nút Đóng gói: Trong Trường hợp phiếu yêu cầu vận chuyển được tạo độc lập, không bắt nguồn từ giao dịch nào, admin thực hiện bấm nút để tạo Package (Gói, Thùng, Hộp hàng hóa) Package cũng được sử dụng để in các nhãn dán vận đơn trong quá trình giao hàng.
Nút Đóng gói (Scan): Có chức năng giống như nút Đóng gói tuy nhiên màn hình hiển thị sẽ không thừa kế các thông tin hàng hóa từ phiếu Yêu cầu vận chuyển mà admin sửa dụng máy quét Barcode để thực hiện quét lần lượt từng hàng hóa vào Package theo như thực tế gói hàng.
Khi bấm vào nút Xuất kho, màn hình hệ thống chuyển hướng sang màn hình tạo Phiếu xuất kho kiêm chứng từ vận chuyển, kế thừa các thông tin từ Yêu cầu chuyển. Hiển thị màn hình Phiếu xuất kho kiêm chứng từ vận chuyển, admin thực hiện cập nhật các thông tin và chuyển trạng thái thành Packed để chưa trừ tồn trên hệ thống. Tại dòng hàng hóa, admin nhập thông tin chi tiết Lô và Khay giá kệ. Sau khi nhập đầy đủ các thông tin, admin thực hiện bấm Save để lưu lại Phiếu xuất kho kiêm chứng từ vận chuyển.
3.6. Đóng gói
3.6.1 Nghiệp vụ đóng gói đối với phiếu yêu cầu vận chuyển từ Tổng kho (HN/ TPHCM) đến 63 TTPP Vimedimex, tương ướng với 63 tỉnh thành (Không phát sinh từ giao dịch nào) Đóng gói không sử dụng máy quét Barcode
Tại màn hình phiếu yêu cầu vận chuyển nội bộ, admin thực hiện bấm nút Đóng gói. Hiển thị màn hình Package được thừa kế các thông tin từ phiếu yêu cầu vận chuyển nội bộ, admin có thể thực hiện điều chỉnh số lượng hàng hóa trong Package, bỏ bớt hàng hóa và nhập các thông tin bổ sung trong Package. Sau đó thực hiện bấm nút Save để lưu thông tin Package.
Sau khi lưu lại Package, admin bấm vào Nút bấm Nhãn dán vận đơn để thực hiện In vận đơn dán Package.
Hiển thị tại Tab trình duyệt Mẫu In Vận đơn khổ A6, admin thực hiện In Vận đơn vào dán vào thùng.
3.6.2 Đóng gói sử dụng máy quét Barcode: Tại màn hình yêu cầu vận chuyển, admin bấm nút Đóng gói (Scan); Hiển thị Màn hình Tạo mới Package, admin sử dụng máy quét để quét mã
Khi thực hiện Scan mã hàng hóa, dòng hàng của Package sẽ tự động thêm mới, khi admin quét lại mã hàng hóa đã có trong Package thì số lượng của dòng hàng đó sẽ được cộng thêm 1. Nếu là hàng hóa chưa có trong Package thì sẽ tự động thêm mới dòng hàng tiếp theo. Admin có thể tùy chỉnh lại thông tin số lượng theo thực tế đóng gói.
Trong trường hợp admin quét một mã hàng hóa không nằm trong phiếu Yêu cầu vận chuyển, hệ thống sẽ hiển thị cảnh báo. Admin thực hiện bấm OK và tiếp tục quét các hàng hóa tiếp theo. Trong trường hợp, số lượng của hàng hóa đó nhập vượt quá phiếu Yêu cầu vận chuyển, hệ thống hiển thị thông báo vượt quá.
Sau khi nhập xong thông tin hàng hóa cũng như các thông tin liên quan, admin thực hiện bấm Save để lưu chứng từ sau đó bấm Nhãn dán vận đơn để in vận đơn dán vào Gói/ Thùng (Package)
3.6.3 Nghiệp vụ Đóng gói đối với phiếu yêu cầu điều chuyển nội bộ
Phiếu yêu cầu điều chuyển nội bộ được NVKV thực hiện nghiệp vụ điều chuyển nội bộ giữa kho TTPP Vimedimex thuộc tỉnh này đến kho TTPP vimedimex thuộc tỉnh khác.
Đóng gói không sử dụng máy quét Barcode: Tại màn Phiếu yêu cầu điều chuyển nội bộ, NVKV thực hiện bấm nút Đóng gói. (Các bước còn lại tương tự mục 6.1
Đóng gói sử dụng máy quét Barcode: Tại màn hình Phiếu yêu cầu điều chuyển nội bộ, NVJVthực hiện bấm nút Đóng gói (Scan). (Các bước còn lại tương tự mục 6.2
3.6.4 Chuyển trạng thái Phiếu xuất kho kiêm chứng từ vận chuyển – Trừ tồn
Khi hàng hóa ra khỏi kho, các thùng, gói chứa hàng ra khỏi kho, admin thực hiện chuyển trạng thái Phiếu xuất kho kiêm chứng từ vận chuyển để thực hiện trừ tồn trên hệ thống.
4. Hướng dẫn sử dụng phân hệ Oracle Netsuite TMS
4.1. Đăng nhập phân hệ Oracle Netsuite TMS: NVĐT truy cập đường dẫn: http:/tms.cevpharma.com.vn theo tài khoản đã được cấp cho admin. Nhấn nút “Đăng nhập” đề vào hệ thống.
4.2. Nhóm chức năng cấu hình hệ thống
Tại màn hình chính chọn biểu tượng tài khoản bên phải bên phải: Tài khoản/Tùy chỉnh; Cập nhật ảnh đại diện; Admin có thể thay đổi ngôn ngữ trong phần mềm bao gồm: Tiếng Việt, Tiếng Anh; Chọn lại múi giờ; Thay đổi lại mật khẩu đăng nhập; Bật tính năng bảo mật 2 lớp; Cho phép khai báo kho mặc định với tài xế đi lấy hàng mỗi khi có yêu cầu thu gom hàng hóa
4.3. Yêu cầu vận chuyển: Tại màn hình chính chọn thanh menu bên trái: Điều phối vận chuyển/Yêu cầu vận chuyển; Phiếu yêu cầu vận chuyển (P.YCVC) được tạo từ phân hệ Oracle Netsuite TMS và tự động được đồng bộ sang Oracle Netsuite TMS ở trạng thái tạo mới.
Tại đây NVĐP (Nhân viên điều phối) sẽ vào màn hình chi tiết của P.YCVC để xem thông tin chi tiết và nếu đồng ý tiếp nhận yêu cầu thì sẽ bấm Xác nhận (1) để chuyển phiếu sang trạng thái sẵn sàng điều phối. Sau khi điều phối xác nhận P.YCVC lúc này phân hệ Oracle Netsuite TMS tự sinh ra các phiếu giao hàng tương ứng. Tùy thuộc vào:
- Lấy hàng: Nếu trên P.YCVC có tích chọn vào nút Lấy hàng (2) thì khi P.YCVC được xác nhận hệ thống sẽ tự sinh ra 01 phiếu đi lấy hàng và 01 phiếu đi giao hàng
- Tuyến đường giao hàng: trường hợp trên P.YCVC có tuyến đường giao hàng từ Kho này tới Kho kia (phải điều chuyển qua các kho nội bộ) thì hệ thống sẽ sinh ra các phiếu điều chuyển tương ứng theo từng bước vận chuyển; Nếu trên P.YCVC có tuyến đường giao hàng từ Kho tới thẳng khách hàng thì lúc này hệ thống TMS chỉ sinh ra một phiếu vận chuyển duy nhất
4.4. Gói hàng: Gói hàng được khai báo từ hệ thống Oracle Netsuite và được đồng bộ sang phân hệ Oracle Netsuite TMS. Phân hệ Oracle Netsuite TMS sau khi đồng bộ tự sinh ra Gói hàng tương ứng với thông tin được kế thừa từ hệ thống Oracle. NVĐP vào mục Điều phối vận chuyển/Gói hàng để tra cứu thông tin gói hàng.
Lưu ý: tại đây chỉ phục vụ mục đích tra cứu, không cho phép NVĐP điều chỉnh hay cập nhật lại thông tin của gói hàng.
4.5. Quản lý phương tiện: Người quản lý phương tiện theo dõi và khai báo mới các phương tiện trong mục Quản lý phương tiện/Phương tiện. Tại đây người quản lý phương tiện có thể tra cứu được thông tin chi tiết của các phương tiện đang vận hành cũng như tình trạng sử dụng của các phương tiện. Bên cạnh đó hệ thống cho phép khai báo mới các phương tiện bằng cách click chuột vào nút Tạo
- Hàng ngày căn cứ vào kế hoạch vận chuyển thực tế, quản lý đội xe tiến hành bàn giao xe cho từng tài xế bằng cách vào mục Quản lý phương tiện/Bàn giao xe. Tại đây hệ thống hiển thị danh sách các phiếu bàn giao xe trước đó do quản lý đội xe lập. Lưu ý: quản lý đội xe chỉ nhìn thấy các phiếu bàn giao do mình lập, không nhìn thấy của người khác
- Khi quản lý đội xe bấm vào nút Tạo để tạo phiếu bàn giao xe cho tài xế, lúc này sẽ phải khai báo các thông tin chi tiết theo màn hình bên dưới. Sau khi đã bàn giao xe, lúc này tại màn hình chi tiết của phương tiện người quản lý cũng có thể tra cứu lại bằng cách vào mục Lịch sử tài xế
Lưu ý: chỉ khi nào phiếu bàn giao xe từ tài xế A sang tài xế B thì lúc này trong phần lịch sử tài xế mới có thông tin chi tiết. Trường hợp, vẫn bàn giao cho tài xế lái xe hôm trước đó, thì lúc này người quản lý xe chỉ vào theo dõi và cập nhật ngày, giờ tài xế trả xe.
4.6. Kế hoạch vận chuyển: Hàng ngày NVĐT dựa vào màn hình kế hoạch vận chuyển để kiểm tra các chuyến vận chuyển có trong ngày và các chuyến sẽ thực hiện ngày tới để từ đó có thể đưa ra kế hoạch xe cũng như việc bàn giao và điều phối xe một cách chính xác nhất.
4.7. Chuyến vận chuyển: NVĐT vào màn hình danh sách chuyến vận chuyển theo đường dẫn Điều phối vận chuyển/Chuyến vận chuyển sau đó bấm chọn Thêm. Tại đây NVĐT khai báo các thông tin: Phương tiện, tài xế, thời gian xe bắt đầu di chuyển tới kho, thời gian khởi hành, thời gian dự kiến về, kho lấy hàng…Sau khi khai báo đầy đủ thông tin NVĐT bấm Lưu và Đóng để lưu lại thông tin phiếu vận chuyển và tiếp tục quá trình điều phối. Trường hợp muốn tạo thêm các phiếu vận chuyển khác thì NVĐT bấm Lưu và Tạo mới
4.8. Điều phối hàng: Sau khi đã tạo phiếu vận chuyển, lúc này NVĐP căn cứ vào tình hình kế hoạch xe và P.YCVC cần phải thực hiện để tiến hành đưa các P.YCVC lên từng xe chi tiết theo từng phiếu vận chuyển. Bằng cách, truy cập theo đường dẫn Điều phối vận chuyển/Kế hoạch vận chuyển. Tại đây, phân hệ Oracle Netsuite TMS hiển thị lên danh sách các Chuyến vận chuyển đang ở trạng thái chờ điều phối (2) và chưa được xác nhận. Đồng thời, màn hình cũng hiển thị danh sách các P.YCVC chưa được điều phối(1). Căn cứ vào tải trọng của xe được khai báo cũng như trọng lượng của từng gói hàng được khai báo chi tiết, để thực hiện tính toán, nếu xe đủ tải trọng sẽ hiển thị màu xanh mà nếu không đủ tải trọng sẽ hiển thị màu đỏ cảnh báo (3) Tại đây, NVĐP thực hiện bằng cách kéo thả các Yêu cầu vận chuyển vào từng P.YCVC. Đồng thời điều phối có thể sắp xếp thứ tự giao hàng trước, sau cho từng P.YCVC bằng cách kéo thả các phiếu P.YCVC lên hoặc xuống trong từng chuyến vận chuyển.
Ngoài ra, NVĐT có thể để hệ thống tự động tối ưu tuyến đường bằng cách, tích vào nút Tối ưu tuyến đường. Tại đây, các P.YCVC đã được điều phối và chưa được tối ưu, sẽ hiển thị và cho phép tính toán. Khi đó NVĐT bấm vào biểu tượng màu đỏ để tra cứu các tuyến đường đã được tự động tính và điều phối. Sau khi đã điều phối xong lúc này, NVĐT tiến hành xác nhận phiếu giao hàng để chuyển sang cho tài xế.
5. Thao tác trên Mobile App
5.1. Lấy hàng: Lúc này trên Mobile App của tài xế trên điện thoại sẽ hiển thị lên phiếu giao hàng đã được giao cho tài xế. Lúc này tài xế vào màn hình chi tiết phiếu vận chuyển để kiểm tra thông tin và bấm Bắt đầu chuyến để bắt đầu tới kho lấy hàng. Sau khi bắt đầu chuyến phân hệ Oracle Netsuite TMS hiển thị thêm tính năng quét QR để hỗ trợ tài xế trong quá trình kiểm đếm hàng lên xe một cách nhanh chóng. Dựa vào mã QR được in ra và dán trên từng gói hàng, tài xế bấm vào tính năng quét QR để quét và tìm kiếm chính xác gói hàng đang được quét nằm ở trong phiếu P.YCVC nào và có thuộc chuyến vận chuyển hay không. Khi đó phân hệ Oracle Netsuite TMS sẽ đưa ra kết quả kiểm tra để tài xế xác nhận
Sau khi xác nhận lấy hàng lên xe, lúc này tài xế tiến hành đi giao hàng cho khách hàng mua. Phân hệ Oracle Netsuite TMS hiển thị chi tiết thông tin về khách hàng mua để tài xế liên hệ giao hàng.
5.2. Tra cứu thông tin phiếu giao hàng và phân hệ Oracle Netsuite TMS cho phép tài xế: Gọi điện trực tiếp cho khách hàng mua theo số điện thoại liên hệ trong P.YCVC; Xem chi tiết thông tin P.YCVC và các gói hàng; Xem vị trí của khách hàng mua được khai báo trong P.YCVC đã được định vị trên bản đồ.
5.3. Giao hàng: Căn cứ vào kết quả thực tế giao hàng, lúc này tài xế tiến hành xác nhận giao hàng thành công hoặc thất bại bằng cách tích vào phần thông tin của gói hàng trong P.YCVC, lúc đó hệ thống hiển thị ra màn hình xác nhận. Sau khi xác nhận giao hàng thành công hoặc thất bại thì lúc này tài xế xác nhận hoàn thành P.YCVC cho khách hàng mua. Trường hợp giao hàng thất bại, lúc này tài xế cần cập nhật thêm lý do giao hàng thất bại để NVĐP và Bộ phận kho có căn cứ để xử lý cho các gói hàng này.
- Sau khi hoàn tất giao hàng cho tất cả khách hàng mua, kết thúc tất cả các yêu cầu vận chuyển (bắt buộc các yêu cầu vận chuyển phải có trạng thái thất bại hoặc hoàn thành) lúc này tài xế di chuyển xe về bãi và kê khai chi phí liên quan tới quá trình vận chuyển, rồi xác nhận hoàn tất chuyến giao hàng.
- Sau khi kết thúc giao hàng, lúc này các gói hàng giao thành công sẽ hiển thị lại trong P.YCVC trên Mobile App của tài xế, các gói hàng không giao thành công sẽ tự động loại bỏ ra khỏi P.YCVC và phân hệ Oracle Netsuite TMS tự động sinh ra một phiếu giao hàng bù đi theo P.YCVC ở trên website:cevpharma.com.vn. Tại P.YCVC này, NVĐP có thể tra cứu được thông tin sản phẩm trả lại của từng P.YCVC và từng phiếu giao hàng chi tiết, căn cứ vào đó NVĐP có thể tra cứu được thông tin của người giao hàng, xe giao…Để tra cứu, NVĐP vào mục Điều phối vận chuyển/Điều chuyển hàng và chọn lọc theo Phiếu Dở dang
5.4. Thu tiền: Căn cứ theo số tiền cần thu của khách hàng mua trên từng P.YCVC, tài xế tiền hành thu tiền của khách hàng mua ngoài thực tế và sau khi xác nhận hoàn thành giao hàng cho P.YCVC đó, thì phân hệ Oracle Netsuite TMS tự động ghi nhận số tiền phải thu và tự sinh một phiếu thống kê số tiền phải thu của tài xế theo từng chuyến giao hàng và từng P.YCVC. Lưu ý: phiếu giao hàng có số tiền phải thu, mà ngoài thực tế tài xế không thu được tiền, thì tài xế không được hoàn thành phiếu P.YCVC
Số tiền tài xế thực nộp về, bằng số tiền phải thu của khách hàng mua, trường hợp thu thiếu hoặc thừa thì tài xế tự xử lý số tiền đó. Để tra cứu quản lý sẽ vào mục Điều phối vận chuyển/Thu tiền, tại đây hệ thống hiển thị các phiếu thu tiền của các tài xế:
- Phiếu màu xanh: là các phiếu sẽ phải thu tiền của tài xế, nhưng chưa hoàn thành, chưa được xác nhận, do vậy chưa hiển thị số tiền thực thu của tài xế
- Phiếu màu đỏ: là các phiếu thu đã được tài xế hoàn thành thu tiền và giao hàng, tài xế đem về nộp lại số tiền đã thu cho quản lý và xác nhận
Cuối ngày khi tài xế bàn giao lại tiền đã thu được của khách hàng mua, lúc này người quản lý sẽ vào màn hình để xác nhận số tiền thực thu của từng khách hàng mua theo từng phiếu P.YCVC. Lúc này, người quản lý căn cứ vào số tiền thực thu (1) và tiến hành xác nhận thu tiền bằng cách bấm vào nút Vào sổ, lúc này phiếu chuyển sang trạng thái xác nhận và màu nâu.
5.5. Màn hình Dashboard: Tại đây cho phép tài xế có thể tra cứu các thông tin về số chuyến vận chuyển đã hoàn thành, số chuyến mình còn phải thực hiện vận chuyển, số tiền còn phải thu hộ của khách hàng mua. Ngoài ra, màn hình hiển thị chi tiết thông tin của các phiếu vận chuyển đang thực hiện và cần thực hiện trong ngày.
6. Theo dõi báo cáo
6.1. Dashboard thống kê
Khi đăng nhập vào tài khoản admin sẽ mặc định chuyển tới màn hình Dashboard để thống kê về các chuyến đang chạy, các chuyến cần phải thực hiện, số tiền cần phải thu của địa bàn mình quản lý. Tại đây admin sẽ có cái nhìn thống kê một cách trực quan nhất về tình hình vận chuyển ở thời điểm hiện tại để từ đó có thể đưa ra những quyết định một cách kịp thời.
6. 2. Theo dõi vị trí xe và tuyến đường giao
Hàng ngày NVĐT có thể kiểm soát các xe thông qua bản đồ định vị mình quản lý để biết được các xe đang ở đâu, có đi đúng lộ trình hay không. Để thực hiện điều phối sẽ vào mục Điều phối vận chuyển/Chuyến vận chuyển sau đó chọn biểu tượng lúc này phân hệ Oracle Netsuite TMS sẽ hiển thị bản đồ định vị các xe và hiển thị biển số xe theo từng vị trí. Hệ thống tự động điều chỉnh kích thước hiển thị bản đồ để hiển thị được vị trí tất cả các xe trên cùng một màn hình. Khi tích chọn vào xe tương ứng, NVĐP có thể xem chi tiết được các thông số về: chuyến đang chạy, tên xe, nhiệt độ, độ ẩm của thiết bị cảm biến trên xe.
Hệ thống căn cứ vào định vị của xe và lộ trình tuyến đường được tính toán từ phân hệ Oracle Netsuite TMS để hiển thị kết quả cho điều phối và quản lý theo dõi. Mỗi chuyến khác nhau sẽ có 1 màu khác nhau (1), (2), (3). Khi các chuyến có trùng đường đi với nhau thì màu sẽ bị chồng lên nhau. NVĐP chỉ chuột vào 1 tuyến đường hệ thống sẽ hiển thị toàn bộ tuyến đường và có màu xanh như số (3) để phân biệt tuyến đường đang xem với các tuyến đường khác
III. Dịch vụ vận chuyển và giá dịch vụ vận chuyển
1. Phương tiện vận tải xe chuyên dụng: Xe tải1.4T ký hiệu Isuzu, Xe lạnh ký hiệu Huyndai H150, Xe tải van ký hiệu Dongben X30, gắn thiết bị giám sát
STT |
Tên thiết bị |
Hình ảnh |
Mô tả |
1 |
Thiết bị giám sát hành trình GPS: TMS-4G |
|
Định vị quá trình di chuyển của xe, tình trạng xe dừng đỗ, tắt máy, tốc độ di chuyển, … |
2 |
Hệ thống đo cảm biến nhiệt độ, độ ẩm |
|
Ghi nhật nhiệt độ, độ ẩm liên tục và gửi dữ liệu về hệ thống giám sát trung tâm |
3 |
Thiết bị phát wifi và thẻ sim 4G |
|
Cung cấp mạng cho các thiết bị truyền nhận dữ liệu về hệ thống |
2. Dịch vụ chuyển phát nhanh hàng hóa
(1) Dịch vụ chuyển phát nhanh hàng hóa là dịch vụ nhận gửi, vận chuyển và phát các loại hàng hóa, vật phẩm, tài liệu trong nước, không giới hạn mức trọng lượng, theo chỉ tiêu thời gian nhanh. Bảng giá không áp dụng với các đơn hàng có thu hộ COD.
Ngành hàng: Thuốc, Nguyên liệu làm thuốc, Thực phẩm chức năng, Mỹ phẩm, Thiết bị y tế, Thiết bị làm đẹp, Vật tư tiêu hao, Hàng tiêu dùng mẹ, bé
- Quy trình chuyên nghiệp, hệ thống ứng dụng công nghệ, đối soát tự động
- Tính năng TMS Logistics thông báo trạng thái đơn hàng cho KHM nhận
Bảng giá cước dịch vụ chuyển phát nhanh
Trọng lượng (gram) |
Nội tỉnh |
Nội miền |
Cận liên miền |
Hà Nội <-> Đà Nẵng, HCM <-> Đà Nẵng, HN <-> HCM |
Trên 0-50 |
11,000 |
11,000 |
13,000 |
12,000 |
Trên 50-100 |
11,000 |
16,000 |
18,000 |
17,000 |
Trên100 - 250 |
13,000 |
22,000 |
30,000 |
28,000 |
Trên 250-500 |
16,000 |
31,000 |
38,000 |
37,000 |
Trên 500 -1000 |
21,000 |
43,000 |
56,000 |
53,000 |
Trên 1000-1500 |
25,000 |
52,000 |
72,000 |
68,000 |
Trên 1500 - 2000 |
27,000 |
64,000 |
87,000 |
83,000 |
Mỗi 0.5 kg tiếp theo |
2,000 |
5,000 |
12,500 |
12,000 |
Chỉ tiêu thời gian |
12-24h |
36h |
36h-48h |
36h |
- Áp dụng cho các khách hàng mua chuyển hàng hóa không thu hộ tiền hàng.
- Đối với tuyến huyện, xã theo danh mục Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma quy định cộng thêm 20% phụ phí kết nối.
- Cước chuyển hoàn tính bằng 50% cước chiều đi, chỉ tiêu thời gian toàn trình theo dịch vụ tiết kiệm.
- Từ nấc 2kg trở lên, phần lẻ được làm tròn 0.5kh để tính cước
- Trọng lượng quy đổi theo công thức: Số đo (cm): Dài x Rộng x Cao : 6.000 = Trọng lượng kg. Không tính trọng lượng cồng kềnh đối với hàng hóa có tổng kích thước 03 chiều < 100cm.
- Các dịch vụ gia tăng đi kèm được công bố tại bảng giá dịch vụ cộng thêm
(2) Phạm vi vận chuyển
Nội tỉnh: Là phạm vi vận chuyển đơn hàng có địa chỉ nhận và giao thuộc trong cùng 01 tỉnh
Nội miền: Là địa danh có địa chỉ nhận và giao hàng thuộc hai tỉnh khác nhau cùng trong 1 miền (Miền Bắc, Miền Trung, Miền Nam)
Cận miền: Là địa danh các đơn hàng có địa chỉ nhận tại các tỉnh miền Bắc giao tại các tỉnh miền Trung và ngược lại; hoặc địa chỉ nhận tại các tỉnh miền Trung, giao tại các tỉnh miền Nam và ngược lại.
Liên miền: Là địa danh các đơn hàng có địa chỉ nhận tại các tỉnh miền Bắc giao tại các tinh miền Nam và ngược lại.
ĐỊA DANH THEO MIỀN |
|
Miền Bắc (28 tỉnh) |
Bắc Cạn, Cao Bằng, Hà Giang, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Điện Biên, Lào Cai, Lai Châu, Phú Thọ, Sơn La, Yên Bái, Bắc Giang, Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hòa Bình, Hải Dương, Hà Nam, Hải Phòng, Hưng Yên, Nam Định, Ninh Bình, Quảng Ninh, Thái Bình, Hà Nội, Hà Tĩnh, Nghệ An, Thanh Hóa |
Miền Trung (11 tỉnh) |
Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên – Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Kon Tum, Gia Lai, Khách Hòa, Phú Yên, Bình Định |
Miền Nam (24 tỉnh) |
Bình Thuận, Ninh Thuận, Đăk Lak, Lâm Đồng, Bình Dương, Bình Phước, Bến Tre, Đăk Nông, Đồng Nai, Long An, Tiền Giang, Tây Ninh, Bà Rịa – Vũng Tàu, Hồ Chí Minh, Trà Vinh, Vĩnh Long, An Giang, Bạc Liêu, Cà Mau, Cần Thơ, Đồng Tháo, Hậu Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng |
(3) Thời gian giao hàng
Thời gian nhận hàng: (1) Đơn tạo yêu cầu lấy trước 16h00, nhận hàng trước 24h00 cùng ngày; (2) Đơn tạo yêu cầu lấy sau 16h00, nhận hàng trước 12h00 ngày kế tiếp.
Lưu ý: Đơn hàng nhận trước 12h00 chỉ tiêu thời gian tính từ 12h00, nhận sau 12h00 chỉ tiêu thời gian tính từ 24h00 cùng ngày.
Thời gian giao hàng: (1) Đối với đơn hàng giao đến người nhận: tính đến thời điểm giao đến địa chỉ người nhận lần đầu tiên; (2) Đối với đơn hàng chuyển hoàn: Tính đến thời điểm hoàn trả thành công đến địa chỉ người gửi hoặc đơn hàng gửi.
Chỉ tiêu toàn trình:
STT |
Hành trình |
Chỉ tiêu thời gian giao (Trung tâm tỉnh) |
|
Nhận trước 12h00 ngày N |
Nhận sau 12h00 ngày N |
||
1 |
Nội tỉnh |
Giao trước 24h00 ngày N |
Giao trước 24h00 ngày N + 1 |
2 |
Nội Miền |
Giao trước 24h00 ngày N + 1 |
Giao trước 24h00 ngày N + 1 |
3 |
Cận Miền |
Giao trước 24h00 ngày N + 1 |
Giao trước 12h00 ngày N + 2 |
4 |
Liên Miền |
Giao trước 24h00 ngày N + 1 |
Giao trước 12h00 ngày N + 2 |
Lưu ý: (1) Không tính chỉ tiêu thời gian giao các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của Nhà nước (Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma có lịch thông báo từng thời điểm cụ thể); (2) Giao tại huyện cộng thêm 1-2 ngày, trừ khu vực Huyện đảo, xã đặc biệt khó khăn theo quy định riêng. Không tính thời gian giao vào các ngày Thứ Bảy, Chủ nhật đối với các đơn hàng có địa chỉ
3. Dịch vụ chuyển phát hỏa tốc, hẹn giờ
3.1 Dịch vụ Chuyển phát Hỏa tốc, hẹn giờ là dịch vụ nhận gửi, vận chuyển và phát nhanh hàng hóa có thứ tự ưu tiên cao nhất trong các dịch vụ chuyển phát.
Ngành hàng: Thuốc, Nguyên liệu làm thuốc, Thực phẩm chức năng, Mỹ phẩm, Thiết bị y tế, Thiết bị làm đẹp, Vật tư tiêu hao, Hàng tiêu dùng mẹ, bé.
Bảng giá cước dịch vụ chuyển phát hỏa tốc hẹn giờ
Trọng lượng |
Nội tỉnh |
Nội miền |
Liên miền |
Hà Nội <-> Đà Nẵng, HCM <-> Đà Nẵng, HN <-> HCM Minh |
Từ 0 - 2.000 Gram |
38.000 |
127.000 |
216.000 |
190.000 |
Mỗi 0,5 kg tiếp theo |
||||
Từ 2kg trở lên |
4.000 |
11.000 |
17.000 |
16.000 |
- Cước chuyển hoàn tính bằng 50% cước chiều đi.
- Từ nấc 2kg trở lên, phần lẻ được làm tròn 0,5kg để tính cước.
- Đối với đơn hàng có số tiền thu hộ trên 3.000.000 đồng thu thêm 0,5% phần vượt. Thời gian chuyển tiền thu hộ vào các ngày thứ 2, 4, 6 hàng tuần, hoặc theo thỏa thuận hợp đồng.
- Trọng lượng quy đổi theo công thức: Số đo (cm): Dài x Rộng x Cao 6.000 = Trọng lượng kg. Không tính trọng lượng cồng kềnh đối với hàng hóa có tổng kích thước 03 chiều <100cm.
- Các dịch vụ gia tăng đi kèm được công bố tại bảng giá dịch vụ cộng thêm.
3.2 Phạm vi dịch vụ
Nội tỉnh: Là phạm vi vận chuyển đơn hàng có địa chỉ nhận và giao thuộc trong cùng 01 tỉnh.
Nội miền: Là phạm vi vận chuyển đơn hàng có địa chỉ nhận, giao thuộc hai tỉnh khác nhau cùng trong 1 miền (Miền Bắc, Miền Trung, Miền Nam).
Liên miền: Là phạm vi vận chuyển đơn hàng có địa chỉ nhận và giao thuộc hai tỉnh tại 02 miền khác nhau; cận miền Miền Bắc <-> Miền Trung, Miền Trung <-> Miền Nam; liên miền Miền Bắc <-> Miền Nam.
Hà Nội <-> TP. Hồ Chí Minh <-> Đà Nẵng: Là phạm vi vận chuyển đơn hàng có địa chỉ nhận, giao giữa các tuyến Hà Nội, TP Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.
ĐỊA DANH THEO MIỀN |
||
Miền Bắc (28 tỉnh) |
Bắc Cạn, Cao Bằng, Hà Giang, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Điện Biên, Lào Cai, Lai Châu, Phú Thọ, Sơn La, Yên Bái, Bắc Giang, Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hòa Bình, Hải Dương, Hà Nam, Hải Phòng, Hưng Yên, Nam Định, Ninh Bình, Quảng Ninh, Thái Bình, Hà Nội, Hà Tĩnh, Nghệ An, Thanh Hóa. |
|
Miền Trung (11 tỉnh) |
Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên-Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Kon Tum, Gia Lai, Khánh Hòa, Phú Yên, Bình Định. |
|
Miền Nam (24 tỉnh) |
Bình Thuận, Ninh Thuận, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Bình Dương, Bình Phước, Bến Tre, Đắk Nông, Đồng Nai, Long An, Tiền Giang, Tây Ninh, Bà Rịa-Vũng Tàu, Hồ Chí Minh, Trà Vinh, Vĩnh Long, An Giang, Bạc Liêu, Cà Mau, Cần Thơ, Đồng Tháp, Hậu Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng. |
|
ĐỊA DANH NỘI THÀNH, NGOẠI THÀNH |
||
Hà Nội |
Nội thành |
Ba Đình, Hoàn Kiếm, Đống Đa, Tây Hồ, Hai Bà Trưng, Cầu Giấy, Thanh Xuân, Hà Đông, Nam Từ Liêm, Bắc Từ Liêm, Hoàng Mai, Long Biên. |
Ngoại thành/ Huyện/Xã |
Ba Vì, Chương Mỹ, Đan Phượng, Hoài Đức, Mỹ Đức, Phú Xuyên, Phúc Thọ, Quốc Oai, Thạch Thất, Thanh Oai, Thường Tín, Ứng Hòa, Sơn Tây, Đông Anh, Gia Lâm, Thanh Trì, Sóc Sơn, Mê Linh. |
|
Hồ Chí Minh |
Nội thành |
Quận 1, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 10, 11, 12, Bình Thạnh, Tân Bình, Phú Nhuận, Gò Vấp, Tân Phú, Bình Tân, TP Thủ Đức. |
Ngoại thành/ Huyện/Xã |
Hoóc Môn, Nhà Bè, Bình Chánh, Củ Chi, Cần Giờ. |
|
Các tỉnh còn lại |
Nội thành |
Thành phố/ thị xã thuộc Trung tâm hành chính Tỉnh/ Thành phố |
Ngoại thành/ Huyện/Xã |
Các Thành phố, Thị xã, Huyện còn lại. |
3.3 Thời gian toàn trình
(1) Nội tỉnh:
Nội thành |
- Nhận trước 10h30, giao nhanh trong 6 giờ - Nhận trước 17h00, giao trước 12h00 ngày kế tiếp |
Ngoại thành |
- Nhận trước 10h30, giao trước 20h00 cùng ngày - Nhận trước 17h00, giao trước 12h00 ngày kế tiếp |
Nội miền, Liên miền: Theo thời gian thỏa thuận cụ thể, khách hàng liên hệ trực tiếp với ViettelPost để được tư vấn chi tiết.
Hà Nội <-> TP. Hồ Chí Minh <-> Đà Nẵng
(2) Nội thành
Hà Nội <-> TP. Hồ Chí Minh |
- Nhận trước 10h00, giao trước 21h00 cùng ngày - Nhận trước 17h00, giao trước 12h00 ngày kế tiếp |
TP. Hồ Chí Minh <-> Đà Nẵng |
- Nhận trước 10h00, giao trước 20h00 cùng ngày - Nhận trước 17h00, giao trước 12h00 ngày kế tiếp |
Đà Nẵng <-> Hà Nội |
- Nhận trước 10h00, giao trước 19h00 ngày - Nhận trước 17h00, giao trước 12h00 ngày kế tiếp |
(3) Ngoại thành: Thời gian toàn trình không quá 24h.
Lưu ý: Đối với hàng hóa giá trị cao, bao gồm: thiết bị y tế, thiết bị làm đẹp chỉ tiêu thời gian của bưu gửi được cộng thêm 12h.
4. Dịch vụ chuyển phát tiết kiệm hàng hóa
4.1 Dịch vụ Chuyển phát tiết kiệm là dịch vụ nhận gửi, vận chuyển và phát các loại hàng hóa trong nước, không giới hạn mức trọng lượng, theo chỉ tiêu thời gian tiêu chuẩn, giá cước hợp lý.
Ngành hàng: Thuốc, Nguyên liệu làm thuốc, Thực phẩm chức năng, Mỹ phẩm, Thiết bị y tế, Thiết bị làm đẹp, Vật tư tiêu hao, Hàng tiêu dùng mẹ, bé
Bảng giá dịch vụ chuyển phát tiết kiệm hàng hóa
Trọng lượng (Gram) |
Nội miền |
Cận miền |
Liên miền |
0-250 Gram |
11.000 |
13.000 |
15.000 |
Trên 250 - 500 |
15.000 |
17.000 |
19.000 |
Trên 500 - 1.000 |
22.500 |
23.500 |
24.500 |
Trên 1.000 - 1.500 |
28.000 |
30.000 |
32.000 |
Trên 1.500 - 2.000 |
36.000 |
38.000 |
40.000 |
Mỗi 1 kg tiếp theo |
|||
Trên 2kg đến 30kg |
4.000 |
5.000 |
7.000 |
Trên 30kg |
3.500 |
4.800 |
6.000 |
Chỉ tiêu thời gian |
2-3 ngày |
3-4 ngày |
4-5 ngày |
- Áp dụng cho các khách hàng mua vận chuyển hàng hóa không thu hộ tiền hàng.
- Đối với tuyến huyện, xã theo danh mục Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma quy định cộng thêm 20% phụ phí kết nối.
- Cước chuyển hoàn tính bằng 50% cước chiều đi, chỉ tiêu thời gian toàn trình theo dịch vụ tiết kiệm.
- Từ nấc 02kg trở lên, phần lẻ được làm tròn thành 01 kg để tính cước.
- Trọng lượng quy đổi theo công thức: Số đo (cm): Dài x Rộng x Cao 4.000 = Trọng lượng kg. Không tính trọng lượng cồng kềnh đối với hàng hóa có tổng kích thước 03 chiều <100cm.
- Các dịch vụ gia tăng đi kèm được công bố tại bảng giá dịch vụ cộng thêm.
4.2 Phạm vi vận chuyển
Nội miền: Là địa danh có địa chỉ nhận và giao thuộc hai tỉnh khác nhau cùng trong 1 miền (Miền Bắc, Miền Trung, Miền Nam).
Cận miền: Là địa danh các bưu phẩm có địa chỉ nhận tại các tỉnh miền Bắc giao tại các tỉnh miền Trung và ngược lại; hoặc địa chỉ nhận tại các tỉnh miền Trung giao tại các tỉnh miền Nam và ngược lại.
Liên miền: Là địa danh các bưu phẩm có địa chỉ nhận tại các tỉnh miền Bắc giao tại các tỉnh miền Nam và ngược lại.
ĐỊA DANH THEO MIỀN |
|
Miền Bắc (28 tỉnh) |
Bắc Cạn, Cao Bằng, Hà Giang, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Điện Biên, Lào Cai, Lai Châu, Phú Thọ, Sơn La, Yên Bái, Bắc Giang, Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hòa Bình, Hải Dương, Hà Nam, Hải Phòng, Hưng Yên, Nam Định, Ninh Bình, Quảng Ninh, Thái Bình, Hà Nội, Hà Tĩnh, Nghệ An, Thanh Hóa. |
Miền Trung (11 tỉnh) |
Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên-Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Kon Tum, Gia Lai, Khánh Hòa, Phú Yên, Bình Định. |
Miền Nam (24 tỉnh) |
Bình Thuận, Ninh Thuận, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Bình Dương, Bình Phước, Bến Tre, Đắk Nông, Đồng Nai, Long An, Tiền Giang, Tây Ninh, Bà Rịa-Vũng Tàu, Hồ Chí Minh, Trà Vinh, Vĩnh Long, An Giang, Bạc Liêu, Cà Mau, Cần Thơ, Đồng Tháp, Hậu Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng. |
4.3 Thời gian toàn trình
(1) Thời gian nhận hàng:
- Đơn tạo yêu cầu lấy trước 16h00, nhận hàng trước 24h00 cùng ngày.
- Đơn tạo yêu cầu lấy sau 16h00, nhận hàng trước 12h00 ngày kế tiếp.
Lưu ý: Đơn hàng nhận trước 12h00 chỉ tiêu thời gian tính từ 12h00, nhận sau 12h00 chỉ tiêu thời gian tính từ 24h00 cùng ngày.
(2) Thời gian giao hàng:
- Đối với đơn hàng giao đến người nhận: Tính đến thời điểm giao đến địa chỉ người nhận lần đầu tiên.
- Đối với đơn hàng chuyển hoàn: Tính đến thời điểm hoàn trả thành công đến địa chỉ người gửi.
4.4 Chỉ tiêu toàn trình
STT |
Hành trình |
Chỉ tiêu thời gian giao (Trung tâm tỉnh) |
|
Nhận trước 12h00 ngày N |
Nhận sau 12h00 ngày N |
||
1 |
Nội Miền |
Giao trước 12h00 ngày N+2 |
Giao trước 24h00 ngày N+2 |
2 |
Cận Miền |
Giao trước 24h00 ngày N+2 |
Giao trước 12h00 ngày N+3 |
3 |
Liên Miền |
Giao trước 24h00 ngày N+3 |
Giao trước 12h00 ngày N+4 |
Lưu ý:
- Không tính chỉ tiêu thời gian giao các ngày nghỉ lễ Tết theo quy định của Nhà nước (Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma có lịch thông báo từng thời điểm cụ thể).
- Giao tại huyện cộng thêm 1 - 2 ngày, trừ khu vực Huyện đảo, xã đặc biệt khó khăn theo quy định riêng, (Chi tiết thời gian giao cộng thêm tại website:cevpharma.com.vn). Không tính thời gian giao vào các ngày Thứ Bảy, Chủ Nhật đối với các đơn hàng có địa chỉ giao cho các KHM là cơ quan nhà nước.
5. Dịch vụ Chuyển phát Thương mại điện tử
5.1 Dịch vụ Chuyển phát Thương mại điện tử là dịch vụ giao hàng thu tiền, nhận gửi, vận chuyển hàng hóa với thời gian tối ưu, áp dụng cho KHM kinh doanh online và offline trên toàn quốc. Dịch vụ cung cấp nhiều ưu đãi liên quan đến phí thu hộ, hoàn cước, nhận hàng tại nhiều địa chỉ và sử dụng kho bãi,…
Bảng giá dịch vụ chuyển phát thương mại điện tử
Trọng lượng |
Nội tỉnh |
Nội miền |
Liên miền |
||
Tiết kiệm |
Nhanh |
Tiết kiệm |
Nhanh |
||
0-250 Gram |
16.500 (3kg) |
22.000 (3kg) |
28.000 |
31.000 |
38.500 |
250-500 Gram |
30.000 |
32.000 |
49.000 |
||
Mỗi 0,5kg tiếp theo |
|||||
Đến 30kg |
2.500 |
2.500 |
3.000 |
4.500 |
12.500 |
Trên 30kg |
1.550 |
1.550 |
1.750 |
3.000 |
12.500 |
Chỉ tiêu thời gian |
24h-48h |
12h-24h |
24h-48h |
48h-72h |
24h-48h |
Đối với địa danh tuyến xã theo danh mục Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma quy định cộng thêm 7.000 đồng/ 1 đơn hàng đến 5kg, trên 5kg phụ thu 500 đồng/ 500 gram tiếp theo.
Cước hoàn: miễn phí cước hoàn nội tỉnh, đơn hàng liên tỉnh <5kg cước hoàn là 5.000 đồng/ 1 đơn hàng, đơn hàng 25kg cước hoàn phụ thu 1.500 đồng/500 gram tiếp theo.
Đối với đơn hàng có số tiền thu hộ trên 3.000.000 đồng thu thêm 0,5% phần vượt. Thời gian chuyển tiền thu hộ vào các ngày thứ 2,4,6 hàng tuần; hoặc theo thỏa thuận tại Hợp đồng.
Trọng lượng cồng kềnh đơn hàng được tính theo công thức (Dài x Rộng x Cao)/6.000. Không tính trọng lượng cồng kềnh đối với hàng hóa có tổng kích thước 03 chiều <100cm.
Từ nấc 0,5kg trở lên, phần lẻ được làm tròn thành 0,5kg để tính cước.
Các dịch vụ gia tăng đi kèm được công bố tại bảng giá dịch vụ cộng thêm.
Đối với các địa danh huyện đảo áp dụng bảng giá dịch vụ chuyển phát dành riêng, không áp dụng dịch vụ tiết kiệm.
5.2 Ưu đãi dịch vụ
- Miễn phí thu hộ đến 3.000.000 đồng và phí chuyển khoản tiền thu hộ.
- Miễn phí cước hoàn nếu tỉ lệ giao thành công >90%. Tỉ lệ giao thành công đơn hàng gửi trong tháng của khách hàng được tính đến 24 giờ ngày 5 của tháng kể tiếp.
- Miễn phí giao nhiều lần (tối đa 3 lần) và nhận hàng tại địa chỉ đối với khách hàng có doanh thu ≥ 200.000đ/tháng.
- Đền bù đến 100% giá trị đơn hàng khi xảy ra mất mát, vỡ, hư hỏng, tối đa không quá 30 triệu/đơn hàng (chi tiết theo quy định đền bù của Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma)
- Miễn phí thay đổi số điện thoại, số tiền thu hộ của đơn hàng.
- Giảm 5.000 đồng/đơn hàng đối với đơn hàng nhận tại điểm giao dịch vụ Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma.
- Hỗ trợ người gửi mang nhiều mẫu (size, màu...) để người nhận tùy chọn, tính phí 1 lần giao hàng.
- Hỗ trợ sử dụng máy in nhãn đối với khách hàng đạt 3.000 đơn/tháng.
5.3 Phạm vi vận chuyển
Nội tỉnh: Là phạm vi vận chuyển đơn hàng có địa chỉ nhận và giao thuộc trong cùng 01 Tỉnh/Thành Phố. Dịch vụ nhanh chỉ áp dụng đối với đơn hàng có địa chỉ nhận và giao là nội thành.
Nội miền: Là phạm vi vận chuyển đơn hàng có địa chỉ nhận, giao thuộc hai tỉnh khác nhau cùng trong 1 miền (Miền Bắc, Miền Trung, Miền Nam).
Liên miền: Là phạm vi vận chuyển đơn hàng có địa chỉ nhận, giao thuộc hai tỉnh tại 2 miền khác nhau; cận miền Miền Bắc <-> Miền Trung, Miền Trung <-> Miền Nam; liên miền Miền Bắc <-> Miền Nam.
ĐỊA DANH THEO MIỀN |
|||
Miền Bắc (28 tỉnh) |
Bắc Cạn, Cao Bằng, Hà Giang, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Điện Biên, Lào Cai, Lai Châu, Phú Thọ, Sơn La, Yên Bái, Bắc Giang, Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hòa Bình, Hải Dương, Hà Nam, Hải Phòng, Hưng Yên, Nam Định, Ninh Bình, Quảng Ninh, Thái Bình, Hà Nội, Hà Tĩnh, Nghệ An, Thanh Hóa. |
||
Miền Trung (11 tỉnh) |
Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên-Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Kon Tum, Gia Lai, Khánh Hòa, Phú Yên, Bình Định. |
||
Miền Nam (24 tỉnh) |
Bình Thuận, Ninh Thuận, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Bình Dương, Bình Phước, Bến Tre, Đắk Nông, Đồng Nai, Long An, Tiền Giang, Tây Ninh, Bà Rịa-Vũng Tàu, Hồ Chí Minh, Trà Vinh, Vĩnh Long, An Giang, Bạc Liêu, Cà Mau, Cần Thơ, Đồng Tháp, Hậu Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng. |
||
ĐỊA DANH NỘI THÀNH, NGOẠI THÀNH |
|||
Hà Nội |
Nội thành |
Ba Đình, Hoàn Kiếm, Đống Đa, Tây Hồ, Hai Bà Trưng, Cầu Giấy, Thanh Xuân, Hà Đông, Nam Từ Liêm, Bắc Từ Liêm, Hoàng Mai, Long Biên. |
|
Ngoại thành/ Huyện/Xã |
Ba Vì, Chương Mỹ, Đan Phượng, Hoài Đức, Mỹ Đức, Phú Xuyên, Phúc Thọ, Quốc Oai, Thạch Thất, Thanh Oai, Thường Tín, Ứng Hòa, Sơn Tây, Đông Anh, Gia Lâm, Thanh Trì, Sóc Sơn, Mê Linh. |
||
Hồ Chí Minh |
Nội thành |
Quận 1, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 10, 11, 12, Bình Thạnh, Tân Bình, Phú Nhuận, Gò Vấp, Tân Phú, Bình Tân, TP Thủ Đức. |
|
Ngoại thành/ Huyện/Xã |
Hoóc Môn, Nhà Bè, Bình Chánh, Củ Chi, Cần Giờ. |
||
Các tỉnh còn lại |
Nội thành |
Thành phố/ thị xã thuộc Trung tâm hành chính Tỉnh/ Thành phố |
|
Ngoại thành/ Huyện/Xã |
Các Thành phố, Thị xã, Huyện còn lại. |
5.4 Thời gian toàn trình
(1) Thời gian nhận hàng:
- Đơn tạo yêu cầu lấy trước 16h00, nhận hàng trước 24h00 cùng ngày.
- Đơn tạo yêu cầu lấy sau 16h00, nhận hàng trước 12h00 ngày kế tiếp.
Lưu ý: Đơn hàng nhận trước 12h00 chỉ tiêu thời gian tính từ 12h00, nhận sau 12h00 chỉ tiêu thời gian tính từ 24h00 cùng ngày.
(2) Thời gian giao hàng:
- Đối với đơn hàng giao đến người nhận: Tính đến thời điểm giao đến địa chỉ người nhận lần đầu tiên.
- Đối với đơn hàng chuyển hoàn: Tính đến thời điểm hoàn trả thành công đến địa chỉ người gửi. Chỉ tiêu thời gian toàn trình theo dịch vụ tiết kiệm.
STT |
Hành trình |
Chỉ tiêu thời gian giao (Trung tâm tỉnh) |
||
Nhận trước 12h00 ngày N |
Nhận sau 12h00 ngày N |
|||
1 |
Nội tỉnh |
Nhanh |
Giao trước 12h ngày N+1 |
|
Tiết kiệm |
Giao trước 24h ngày N+1 |
|||
2 |
Nội Miền |
Giao trước 24h00 ngày N+1 |
Giao trước 24h00 ngày N+1 |
|
3 |
Cận Miền |
Nhanh |
Giao trước 24h00 ngày N+1 |
Giao trước 12h00 ngày N+2 |
Tiết kiệm |
Giao trước 12h00 ngày N+2 |
Giao trước 24h00 ngày N+2 |
||
4 |
Liên Miền |
Nhanh |
Giao trước 24h00 ngày N+1 |
Giao trước 12h00 ngày N+2 |
Tiết kiệm |
Giao trước 24h00 ngày N+2 |
Giao trước 12h00 ngày N+3 |
Lưu ý:
- Không tính chỉ tiêu thời gian giao các ngày nghỉ lễ Tết theo quy định của Nhà nước (Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma có lịch thông báo từng thời điểm cụ thể).
- Giao tại huyện cộng thêm 1 - 2 ngày, trừ khu vực Huyện đảo, xã đặc biệt khó khăn theo quy định riêng (Chi tiết thời gian giao cộng thêm tại website cevpharma.com.vn)
6. Phân loại hàng hóa đặc biệt
6.1 Bảng phân loại hàng hóa đặc biệt là danh sách phân loại các hàng hóa đặc biệt trong quá trình tiếp nhận, vận chuyển và giao hàng tới tay khách hàng mua. Quy định nêu rõ về các loại hình hàng hóa đặc biệt, quá trình tiếp nhận, đóng gói, quy định về tem nhãn cảnh báo riêng cho từng loại hàng hóa… mục đích đảm bảo an toàn với độ ưu tiên đặc biệt trong quá trình vận chuyển bưu phẩm.
Ngành hàng: Thuốc, Nguyên liệu làm thuốc, Thực phẩm chức năng, Mỹ phẩm, Thiết bị y tế, Thiết bị làm đẹp, Vật tư tiêu hao, Hồ sơ thầu
6.2 Cước dịch vụ hàng đặc biệt
- Bảng giá cước phụ phí cộng thêm chưa bao gồm cước chính.
- Giá cước đã bao gồm thuế (VAT), Đơn vị tính : VND
Loại hàng hóa |
Định nghĩa |
Luồng vận hành |
Cước phí |
Hồ sơ thầu |
Dịch vụ vận chuyển có nội dung là hồ sơ thầu được KHM gửi đi dự thầu. Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma sẽ thay thế KHM nộp hồ sơ thầu tới cơ quan mở thầu theo đúng thông tin mà KHM yêu cầu. Chuyển trả báo phát xác nhận đã nộp thành công hồ sơ dự thầu cho KHM. |
- Ghi rõ nội dung Là Hồ Sơ Thầu, khai báo chi tiết các nội dung, thành phần, số lượng hồ sơ, thông tin người gửi và tổ chức hoặc cá nhân tiếp nhận hồ sơ dự thầu. - Sử dụng phong bì, bao thư Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma hoặc thùng carton đóng gói niêm phong theo đúng tiêu chuẩn đóng gói của Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma. Thực hiện in dán tem cảnh báo và đóng gói vận chuyển theo luồng vận chuyển Hỏa Tốc, Giá trị cao. - Trường hợp phát sinh các sự việc trong quá trình NVGN Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma nộp hồ sơ dự thầu sẽ thực hiện liên hệ trực tiếp với người gửi để phối hợp hoàn thiện việc nộp hồ sơ dự thầu |
200.000 đồng/đơn hàng |
Hàng dễ vỡ |
Dịch vụ vận chuyển những mặt hàng dễ vỡ như: sản phẩm từ lọ Thủy Tinh, Màn hình LCD.... |
- Đơn hàng dễ vỡ phải ghi rõ nội dung và đặc tính hàng hoá (Loại hàng hoá, số lượng, tình trạng mới hay cũ/ bảo hành....) - Thực hiện đóng gói, in và dán team cảnh báo theo đúng tiêu chuẩn đóng gói hàng hóa của Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma. Trường hợp hàng hóa yêu cầu đóng gỗ, Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma cung cắp dịch vụ đóng gỗ cho khách hàng theo mức phí quy định - Quá trình vận chuyển, giao hàng phải xếp theo chiều quy định tuyệt đối không thực hiện xếp chồng. |
10% * phí chuyển phát |
Hàng nguyên khối |
Dịch vụ vận chuyển kiện hàng có trọng lượng cân thực từ 100kg trở lên và không thể tách rời hay chia nhỏ. |
- Đơn hàng là hàng nguyên khối, yêu cầu rõ nội dung hàng hoá (Loại hàng hoá, số Lượng, tình trạng mới hay cũ/ bảo hành....) - Thực hiện in dán tem cảnh báo, đóng gói đảm bảo an toàn cho khâu vận chuyển, các hàng hóa sau khi đóng gói phải đảm bảo có thể xếp chồng lên nhau mà vẫn bảo vệ được nội dung trong quá trình vận chuyển, đảm bảo thuận tiện cho việc nâng hạ, bốc xếp tại các khâu. - Đối với một số hàng hóa đặc thù như máy móc, động cơ, bộ phận chuyền động và các bộ phận khung gầm ... KHM sẽ được tư vấn cụ thể theo từng trường hợp. - Quá trình vận chuyển kết nối, thực hiện sắp xếp gọn gàng, đảm bảo kiện hàng không bị tác động ngoại lực gây ảnh hưởng nội dung hàng hóa |
1.000 đồng/kg |
Hàng quá khổ |
Dịch vụ vận chuyển kiện hàng có chiều dài nhất từ 1.5 mét trở Lên. |
- Đơn hàng là hàng hóa cồng kềnh, quá khổ ghi rõ kích thước và nội dung hàng hoá (loại hàng hoá, số lượng, tình trạng mới hay cũ/ bảo hành....) - Thực hiện đóng gói, in và dán team cảnh báo theo đúng tiêu chuẩn đóng gói hàng hóa của Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma. Trường hợp hàng hóa yêu cầu đóng gỗ Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma cung cấp dịch vụ đóng gỗ cho KHM theo mức phí quy định - Quá trình vận chuyển, chuyển chở phải đảm bảo an toàn và tuân thủ quy định của nhà nước khi thực hiện lưu thông trên đường bộ. |
20% * Cước chuyển phát |
Chất lỏng
|
Dịch vụ vận chuyển mà nội dung đơn hàng gửi là chất lỏng, hóa chất lỏng.
|
- Đơn hàng gửi là chất Lỏng phải thực hiện ghi rõ đặc tính và nội dung của chất Lỏng trước khi gửi. - Thực hiện đóng gói, in và dán team cảnh báo theo đúng tiêu chuẩn đóng gói hàng hóa của Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma. Việc đóng gói hàng là chất lỏng phải thực hiện bằng các công cụ chuyên dụng, đảm bảo an toàn tuyệt đối trong quá trình vận chuyển. - Quá trình vận chuyển, phát hàng phải xếp theo chiều quy định của đơn hàng tuyệt đối không thực hiện xếp chồng các bưu phẩm dẫn tới rò rỉ chất lỏng gây mất an toàn cho các bưu phẩm khác |
10% * Cước chuyển phát |
Hàng lạnh |
Dịch vụ vận chuyển có nội dung vận đơn được gửi là hàng đông lạnh như: vắc xin, thuốc kiểm soát đặc biệt ... |
- Đơn hàng gửi là hàng đông lạnh ghi rõ nội dung, số lượng hàng hóa. - Thực hiện đóng gói trong các loại xe chuyên dụng hoặc thùng chuyên dụng như thùng xốp, thùng giữ nhiệt... sau khi cho đồ vào trong, bỏ kèm đá ướt (phải đựng trong túi nilong) hoặc đá khô vào để giữ nhiệt cho sản phẩm. - Nhân Viên Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma kiểm tra gặp trường hợp thùng xốp có vấn đề về rỉ nước hay mùi tanh, KHM sẽ được yêu cầu mang thùng xốp ra bộ phận đóng thùng để được đóng lại hàng hóa. - Quá trình tiếp nhận thực hiện in dán tem cảnh báo và đóng gói vận chuyển theo luồng vận chuyển hàng chuyển phát nhanh. - Tại các khâu vận chuyển căn cứ vào tem chuyên dụng, Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma sẽ trung chuyển và tiến hành vận chuyển giao hàng cho KHM nhanh nhất. |
11.000 đồng/kg |
Dịch vụ vận chuyển hàng lạnh được áp dụng đối với các loại hàng hóa đông lạnh được đóng gói theo đúng quy định, có thời gian bảo quản tối thiểu 48h kể từ khi đóng gói, bao gồm: Thuốc, Nguyên liệu làm thuốc, Thực phẩm chức năng, Mỹ phẩm, Vacxin, mẫu thử...
6.3 Phạm vi vận chuyển: Nội tỉnh: Phạm vi vận chuyển đơn hàng có địa chỉ nhận và giao thuộc trong cùng 01 tỉnh.
(1) Nội miền
Nội vùng |
Địa danh theo miền (Thời gian toàn trình 36h) |
Ghi chú |
|
Điểm đi (Toàn Tỉnh) |
Điểm đến (Trung tâm Tỉnh) |
||
Vùng 1 |
Hà Nội, Bắc Ninh, Bắc Giang, Lạng Sơn, Hà Nam, Nam Định, Thái Bình, Ninh Bình, Thanh Hóa, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang, Phú Thọ, Hòa Bình, Thái Nguyên, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh, Nghệ An. |
Hà Nội, Bắc Ninh, Bắc Giang, Lạng Sơn, Hà Nam, Nam Định, Thái Bình, Ninh Bình, Thanh Hóa, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang, Phú Thọ, Hòa Bình, Thái Nguyên, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh, Nghệ An. |
Lạng Sơn, Thanh Hóa, Hải Phòng đơn hàng được nhận trước 12h00 hàng ngày. |
Vùng 2 |
Đà Nẵng, Thừa Thiên Huế, Quảng Trị, Quảng Nam, Quảng Ngãi. |
Đà Nẵng, Thừa Thiên Huế, Quảng Trị, Quảng Nam, Quảng Ngãi. |
Nhận trước 18h00 |
Vùng 3 |
Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây Ninh, Bình Phước, Long An, Tiền Giang, Bến Tre. |
Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây Ninh, Bình Phước, Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Bình Thuận, Lâm Đồng. |
|
Vùng 4 |
Cần Thơ, An Giang, Đồng Tháp, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Cà Mau, Hậu Giang, Kiên Giang, Vĩnh Long, Trà Vinh. |
Cần Thơ, An Giang, Đồng Tháp, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Cà Mau, Hậu Giang, Kiên Giang, Vĩnh Long, Trà Vinh. |
(2) Cận miền và liên miền
Liên dùng |
Địa danh theo miền (Thời gian toàn trình 36h) |
Ghi chú |
|
Điểm đi (Toàn Tỉnh) |
Điểm đến (Trung tâm Tỉnh) |
||
Vùng 1 |
Hà Nội, Bắc Ninh, Bắc Giang, Hà Nam, Nam Định, Thái Bình, Ninh Bình, Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Tuyên Quang, Hòa Bình, Thái Nguyên, Hưng Yên, Hải Dương, Quảng Ninh, Nghệ An, Lạng Sơn, Thanh Hóa, Hải Phòng. |
Bình Định, Phú Yên, Đắk Lắk, Thừa Thiên Huế, Khánh Hòa, Phú Quốc- Kiên Giang, Lâm Đồng, Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương, Long An, Tây Ninh, Đà Nẵng, Quảng Nam, Cần Thơ. |
Lạng Sơn, Thanh Hóa, Hải Phòng đơn hàng nhận trước 12h00 hàng ngày. |
Vùng 2 |
Đà Nẵng, Thừa Thiên Huế, Quảng Trị, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Quảng Bình, Bình Định. |
Hà Nội, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, Hưng Yên, Nam Định, Bắc Giang, Ninh Bình, Long An, Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương, Tây Ninh, Phú Thọ. |
Quảng Bình, Bình Định đơn hàng nhận trước 12h00 hàng ngày. |
Vùng 3 |
Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây Ninh, Bình Phước, Long An, Tiền Giang, Đồng Nai, Bến Tre. |
Đà Nẵng, Quảng Nam, Bắc Giang, Hà Nội, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, Nam Định, Phủ Thọ, Ninh Bình, Hưng Yên. |
|
Vùng 4 |
Đồng Tháp, Bạc Liêu, Cần Thơ, Cà Mau, Hậu Giang, Kiên Giang, Trà Vinh, Sóc Trăng, An Giang, Vĩnh Long. |
Hà Nội, Ninh Bình, Vĩnh Phúc, Hưng Yên, Nam Định, Phú Thọ, Bắc Ninh, Bắc Giang, Đà Nẵng, Quảng Nam. |
6.4 Thời gian toàn trình
(1) Thời gian nhận hàng:
- Đơn tạo yêu cầu lấy trước 10h30, nhận hàng trước 12h00 cùng ngày.
- Đơn tạo yêu cầu lấy trước 16h30, nhận hàng trước 18h00 cùng ngày.
Lưu ý: Đơn hàng nhận trước 12h00 chỉ tiêu thời gian tính từ 12h00, nhận sau 12h00 chỉ tiêu thời gian tính từ 24h00 cùng ngày.
(2) Thời gian giao hàng:
- Đối với đơn hàng giao đến người nhận: Tính đến thời điểm giao đến địa chỉ người nhận lần đầu tiên.
- Đối với đơn hàng chuyển hoàn: Tính đến thời điểm hoàn trả thành công đến địa chỉ người gửi
(3) Chỉ tiêu toàn trình: Chỉ tiêu thời gian toàn trình là 36h
7. Dịch vụ cộng thêm
Dịch vụ cộng thêm là các dịch vụ cộng thêm cho dịch vụ chính, nhằm đáp ứng các yêu cầu phát sinh đặt biệt của khách hàng mua. Hỗ trợ cho các khâu nhận, vận chuyển, giao hàng.
Bảo hiểm và khai giá |
Miễn phí các đơn hàng có giá trị dưới 1.000.000 đồng, từ 1.000.000 đồng trở lên thu 0.5% Giá trị khai giá, tối thiểu 5.000 đồng/đơn hàng (Áp dụng bắc buộc với hàng hóa có giá trị từ 03 triệu đến 100 triệu), Hàng hóa có giá trị trên 100 triệu, NBH chủ động mua bảo hiểm |
|
Đồng kiểm |
1.100 đồng/1 đơn vị kiểm đếm, tối thiếu 16.500 đồng/ 1 lần giao hàng |
|
Lưu kho |
Dước 3kg |
1.650 đồng/đơn/ngày |
Trên 3kg |
2.750 đồng/đơn/ngày |
|
Thay đổi thông tin địa chỉ đơn hàng |
Chuyển tiếp nội tỉnh: 11.000 đồng/ đơn hàng |
|
Chuyển tiếp liên tỉnh: Áp dụng theo cước dịch vụ chuyển phát công bố từ đọa chỉ thực hiện chuyển tiếp đến địa chỉ giao mới |
||
Báo phát |
5.500 đồng/đơn hàng |
|
Phát tận tay |
5.500 đồng/đơn hàng |
|
Giao hàng theo Đơn hàng |
120.000 đồng/ đơn hàng |
|
Giao hàng một phần |
Phần hoàn trả người gửi tính cước 5.000 đồng/đơn hàng |
|
Cho xem hàng |
Cho xem hàng : 5.000 đồng/đơn hàng |
|
Cho người nhận xem hàng khi giao, thu tiền xem hàng nếu có yêu cầu của người gửi |
||
Giao tại điểm Nhà thuốc |
Giảm 5.000 đồng/ đơn hàng |
|
Dịch vụ hoàn cước phí |
Gói dịch vụ hoàn cước Chiều đi |
11% * Cước vận chuyển, hoàn 100% cước vận chuyển chiều đi phát sinh |
Gói dịch vụ hoàn cước Chiều về |
600 đồng/ 1 bưu gửi, hoàn 100% cước chuyển hoàn phát sinh (tối đa 5.000 đồng/ đơn hàng) |
|
Gói dịch vụ hoàn cước Hai chiều |
15% * cước vận chuyển (tối thiểu 2.000đ/đơn), hoàn 100% cước vận chuyển phát sinh (bao gồm cước chiều đi và cước chuyển hoàn, trong đó cước chuyển hoàn tối đa 5.000 đồng/ đơn hàng) |
Bắt đầu viết ở đây...