True

TRUNG TÂM LOGISTIC 3PL CEVPHARMA

I. Quyền và nghĩa vụ của Trung tâm Logistic 3PL CEVPharma  

Trên nền tảng ứng dụng phần mềm Oracle Netsuitie TMS  cung cấp các dịch vụ hậu cần trực tuyến. Cụ thể:

1. Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma cung cấp hệ thống kho hàng, bến bãi, phòng lạnh kiểm soát nhiệt độ đạt tiêu chuẩn GSP, giúp NBH/KHM hoàn toàn yên tâm về chất lượng hàng hóa của mình. “CEVPharma đột phá để thành công”

Dược phẩm có thể xếp vào danh sách những sản phẩm sáng tạo quý báu và nhân văn nhất của nhân loại. Mỗi viên thuốc có khả năng tái sinh sự sống hoặc đem lại cuộc đời mới cho một số phận bất hạnh ngoài đời. Ở một khía cạnh nhất định, có thể ví dược phẩm như vũ khí chống lại sự tàn phá của bệnh tật và tuổi tác. Và nếu như giá trị lớn nhất của dược phẩm đến từ tác dụng chữa bệnh và nâng cao sức khoẻ cho con người, thì kho hàng đạt tiêu chuẩn GSP chính là chiếc chìa khoá vàng đảm bảo cho những giá trị của viên thuốc luôn được giữ vững chất lượng, nguyên vẹn  đầy đủ các thành phần hoạt chất, hàm lượng, công dụng quan trọng, như khi vừa được xuất xưởng sản xuất tại nhà máy. Đây chính là yếu tố cốt lõi nhất, mang tính chất quyết định của dược phẩm đối với người bệnh. Hiểu rất rõ điều này, Vimedimex luôn xác định đầu tư và đặt ra những yêu cầu nghiêm ngặt khắt khe, bắt buộc phải tuân thủ đối với hệ thống kho hàng đạt tiêu chuẩn GDP, GSP tại 63 tỉnh thành trên toàn quốc, với mục tiêu: Đảm bảo cung ứng thuốc chất lượng tốt, kịp thời, giá cả hợp lý phục vụ công tác phòng và chữa bệnh cho cộng đồng.

Thứ nhất: Tiêu chuẩn GSP về thiết kế nhà kho phù hợp về địa điểm, cơ sở hạ tầng, diện tích: (1) Tiêu chuẩn về nhà kho cần phải đặt ở vị trí thuận lợi về đường xá, giao thông, điều này đảm bảo quá trình giao nhận hàng luôn được thuận lợi, nhanh chóng; (2) Tiêu chuẩn về cơ sở hạ tầng: điều kiện cơ bản nhất cho một kho GSP là trang thiết bị phòng cháy chữa cháy phải đầy đủ. Nền, trần, tường và mái kho phải thiết kế đúng chuẩn, có khả năng kháng lửa và nhiệt tốt. Bên cạnh đó, nhà kho cần phải được thiết kế đảm bảo tránh những tác nhân xấu như sâu bọ, ngập úng, ẩm mốc,…nhà kho phải được phân loại phù hợp với từng loại hàng hóa. (3) Tiêu chuẩn về diện tích: thông thường, một nhà kho GSP được sử dụng trong y tế thường có diện tích tối thiểu 500m2, dung tích sức chứa 1500m3.

Thứ hai: Tiêu chuẩn GSP về nhiệt độ nhà kho: Để đảm bảo cung cấp thuốc có chất lượng đến tay KHM đòi hỏi phải thực hiện tốt tất cả các giai đoạn liên quan đến sản xuất, bảo quản lưu thông phân phối thuốc. Trong “5 tốt” (Thực hành sản xuất thuốc tốt, thực hành kiểm nghiệm thuốc tốt, thực hành bảo quản thuốc tốt, thực hành phân phối thuốc tốt, thực hành nhà thuốc tốt) thì khâu bảo quản đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo chất lượng khi thuốc đến tay KHM. Thuốc sản xuất có chất lượng tốt, nhưng nếu không được bảo quản tốt, thì thuốc sẽ giảm hoạt tính, ảnh hưởng lớn đến chất lượng thuốc, ảnh hưởng đến quá trình điều trị. Thực hành tốt bảo quản thuốc theo các tiêu chuẩn GSP là nhằm duy  trì chất lượng thuốc trong suốt thời gian tuổi thọ của thuốc.

(1) Nhiệt độ thường đảm bảo từ khoảng 15 đến 25 độ C. Đối với thuốc và dụng cụ y tế, bảo quản trong điều kiện nhiệt độ cao hay quá    thấp đều có ảnh hưởng không tốt. Tuy nhiên, nhiệt độ cao làm biến đổi hình thức cảm quan và cả thành phần hóa học của thuốc với các biểu hiện như mất nước, kết tinh trong các dạng thuốc hydrat hóa, làm bốc hơi một số thuốc ở thể lỏng dễ bay hơi hay hoá chất bị thăng hoa như cồn, ether, tinh dầu, long não, làm thay đổi trạng thái như nóng chảy thuốc đạn, cao xoa… thuốc tạng liệu, thuốc viên, vaccin, kháng sinh… các loại thuốc ở dạng nhũ tương dễ bị tách lớp, một số thuốc tiêm dễ bị kết tủa. Ngoài ra nhiệt độ tăng cao còn tạo thuận lợi cho các vi sinh vật chịu nhiệt phát triển và làm tăng tốc độ các phản ứng phân hủy thuốc. Tác động của sự biến đổi nhiệt độ để phá vỡ bao bì.

(2) Độ ẩm không khí không được vượt quá 70%, bởi lẽ độ ẩm không khí là yếu tố gây ảnh hưởng nhiều nhất trong việc làm giảm chất lượng của thuốc, gây hư hỏng cho các loại thuốc, hóa chất dễ hút ẩm - giảm tính ổn định của thuốc. Trang bị hệ thống điều hoà nhiệt độ để bảo quản. Kho mát yêu cầu nhiệt độ từ 8 đến 15 độ C. Kho lạnh có nhiệt độ yêu cầu từ (-10) đến 8 độ C. Kho đông lạnh phải dưới (-10) độ C. Kho bảo quản thuốc có yêu cầu bảo quản đặc biệt. Các biện pháp đặc biệt cần được thực hiện đối với việc bảo quản các chất độc, chất nhạy cảm với ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, chất có hoạt tính cao, chất nguy hiểm như: chất lỏng, rắn cháy nổ, các khí nén, các chất gây nghiện và các chất  tương tự, các chất có độc tính cao, các vật liệu phóng xạ, thuốc từ cây cỏ.

(3) Sắp xếp bảo quản thuốc: 3 Dễ: Dễ thấy, Dễ lấy, Dễ kiểm tra và 5 chống: Chống ẩm, nóng, ánh sáng, mối mọt, chuột, nấm mốc, côn trùng; Chống nhầm lẫn;  Chống cháy nổ; Chống quá hạn dùng;  Chống đổ vỡ, hư hao. Một số quy định về bảo quản thuốc: Thuốc kháng sinh, thuốc viên: 15 – 25oC; Thuốc bột: độ ẩm < 8%; Thuốc viên bao: tránh ánh sáng và tia cực tím; Thuốc đặt: 8 – 15oC; Thuốc tiêm, sirô: tránh ánh sáng, nhiệt độ cao; Thuốc được bảo quản trong ngăn mát tủ lạnh: Insulin; Suxamethonium; Methyl-ergometin. Đối với thuốc nguyên thùng xếp trên pallet: Cách mặt đất ít nhất 10cm, không được để trực tiếp thuốc trên nền kho. Cách bức tường hoặc ngăn xếp khác ít nhất 30 cm. Ghi hạn dùng nơi dể thấy nhất, cấp phát theo nguyên tắc FEFO. Cao không quá 2,5m, các thùng nặng hoặc dể vỡ không chất quá cao. Xếp trên giá được áp dụng với những loại hàng tương đối nhẹ, dễ vỡ, nhiều loại, nhiều quy cách đóng gói khác nhau.

(4) Phải tránh các ánh sáng gay gắt trực tiếp, mùi từ bên ngoài vào cùng các dấu hiệu nhiễm khác. Với các hoạt chất quang hoạt ánh sáng xúc tác các phản ứng hóa học bằng cách tạo ra gốc tự do, thúc đẩy các quá trình phân hủy thuốc, làm biến màu sắc của thuốc. Với các hoạt chất không quang hoạt khi có thêm chất xúc tác (vết kim loại nặng)  ánh sáng cũng làm thúc đẩy các quá trình hóa học phân hủy chúng. Biện pháp tránh ánh sáng: Không để thuốc, hoá chất tiếp xúc với ánh sáng trực tiếp. Sử dụng bao bì trực tiếp có màu, không cho ánh sáng xuyên qua (thủy tinh mờ) hoặc bọc giấy đen. Khu vực đóng gói phải tiến hành ở nơi thích hợp, trên bao bì phải ghi ký hiệu chống ánh sáng và ánh nắng. Khi thuốc có hiện tượng biến đổi màu sắc phải gửi mẫu đi kiểm nghiệm để kiểm tra chất lượng.

(5) Nấm mốc, vi khuẩn, mối, chuột: Nấm mốc, vi khuẩn làm giảm chất lượng rất nhanh, do trong quá trình sinh trưởng và phát triển chúng tiết ra các chất gây hỏng thuốc như các chất độc, chất điện giải và acid vô cơ, hữu cơ … đặc biệt là các dạng thuốc như cao. lỏng, siro, potio… Nấm mốc và vi khuẩn còn làm hư hỏng dược liệu thảo mộc, động vật và bao bì đóng gói làm bằng bìa, giấy, chất dẻo…Mối tuy là sinh vật nhỏ, mềm yếu nhưng có sức phá hoại lớn. Các công trình xây dựng, kho tàng, hàng hoá nếu không có các biện pháp phòng trừ mối đều dẫn đến tác hại nghiêm trọng. Mối sống thành tổ, mỗi tổ có từ hàng trăm đến hàng triệu con. Chúng sinh sống trong lòng đất, có khả năng xuyên qua nền nhà, chân tường rồi xâm nhập vào các bao bì hàng hoá để phá hoại. Chuột là loài động vật gặm nhấm gây tác hại rất lớn với nhiều ngành như nông nghiệp, công nghiệp… trong đó có dược phẩm. Ở kho dược phẩm thì chúng cắn phá và ăn các loại viên bao đường, cốm, tinh bột mì, lactose, glucose, bao bì, nhãn thuốc... Để tránh tác hại do chuột gây ra, ta phải áp dụng các biện pháp phòng chống tích cực trong công tác bảo quản dược phẩm.

Thứ ba: Tiêu chuẩn GSP đối với trang thiết bị trong kho chuẩn bị đầy đủ và kỹ lưỡng. Nhiệt kế đo nhiệt độ không khí, ẩm kế đo độ ẩm trong kho. Hệ thống điều hòa không khí, thông gió.Trang thiết bị phát hiện và cảnh báo. Hệ thống máy tính kết nối internet. Yêu cầu của hệ thống nhiệt độ: Kho lạnh yêu cầu 2°C -  8°C, giới hạn cảnh báo ≤ 3°C hoặc ≥ 7°C, Giới hạn hành động ≤ 2°C hoặc ≥ 8°C. Yêu cầu về độ ẩm: Kho lạnh yêu cầu ≤75%. giới hạn cảnh báo ≥ 75%, Giới hạn hành động 80%. Tần suất thẩm định nhiệt độ và dụng cụ thẩm định 2 lần /1 năm.

Thứ tư: Nhập thông tin lô sản xuất cho từng sản phẩm (1) Danh sách lô, hạn sử dụng được gợi ý theo nguyên tắc FEFO, số lô còn hạn sử dụng hết trước sẽ hiện ở trên; (2) Có thể chọn nhiều lô một lúc cho một sản phẩm, số lượng thực tế của hàng hóa sẽ bằng tổng số lượng thực tế của từng lô;

Thứ năm: Tồn kho sản phẩm theo lô sản xuất (1) Nhà bán hàng truy cập xem chi tiết sản phẩm, xem sản phẩm đó thuộc những lô hàng nào và số lượng sản phẩm từng lô là bao nhiêu (2) Hệ thống hỗ trợ tìm kiếm/lọc phiếu xuất kho kiêm chứng từ vận chuyển theo các điều kiện: Thời gian, Mã phiếu xuất kho kiêm chứng từ vận chuyển, Tên hoặc mã hàng, Serial/IMEI hoặc Lô, hạn sử dụng (tương ứng với gian hàng chính hãng của NBH), loại phiếu, trạng thái. Tồn kho theo từng trạng thái và Quản lý tồn sản phẩm ở nhiều kho hàng cùng một lúc theo mã sản phẩm SKU*, mã vạch Barcode*, lô sản xuất, hạn dùng, giá nhập - giá vốn - giá bán buôn, lịch sử sửa hoặc xóa sản phẩm, hiển thị tự động tinh năng đặt hàng khi kho hết hàng.

Thứ sáu: Xuất, hủy sản phẩm. Trên ô tìm kiếm, nhập số lô sản xuất, hạn sử dụng -> hệ thống sẽ hiển thị thông tin sản phẩm.  Nhập thông tin lô sản xuất cho mỗi sản phẩm, danh nục lô sản xuất, hạn dùng được gợi ý theo nguyên tắc FEFO, số lô còn hạn sử dụng hết trước sẽ hiện thị ở trên.

Thứ bảy: Ứng dụng quản lý, theo dõi được các giao dịch nhập hàng qua các thao tác tạo mới, cập nhật, xem danh sách sản phẩm trong kho, xem chi tiết, tìm kiếm. Lọc sản phẩm theo ba tiêu chí: xem toàn bộ, nhập lâu chưa bán được, bán chậm, sản phẩm bán chạy nhất.  Sắp xếp sản phẩm, danh mục sản phẩm, lô sản xuất, hạn dùng…. Hiển thị chi tiết về thời gian lưu kho của từng mã sản phẩm. Số tồn của sản phẩm đó ở một kho cụ thể; Tổng số tồn của sản phẩm đó ở tất cả các kho; Tổng số sản phẩm lỗi ở tất cả các kho; Ngày phát sinh xuất nhập, nhập lần đầu tiên của sản phẩm. Số ngày sản phẩm ở trong kho tính từ thời điểm nhập lần đầu tiên. Số ngày sản phẩm ở trong kho tính từ lần XNK cuối cùng.

Thứ tám: Báo cáo tồn kho hàng hóa quản lý theo lô sản xuất, hạn sử dụng được liệt kê vào Báo cáo -> Hàng hóa -> mối quan tâm Hạn sử dụng. Kiểm tra thông tin hàng hóa đã hết hạn sử dụng, gần hết hạn sử dụng và các báo cáo nhập hàng, báo cáo tồn kho, báo cáo xuất hủy, báo cáo trả hàng.

Thứ chín: Phân loại và đóng gói thuốc, thực phẩm chức năng, mỹ phẩm, thiết bị y tế, thiết bị làm đẹp, vật tư tiêu hao, hàng tiêu dùng mẹ, bé

1.1 Phân loại hàng hóa dược phẩm trước khi vận chuyển hàng hóa trong nước. (1) Dạng thuốc lỏng: Dược phẩm được bào chế ở dạng thuốc lỏng: dung dịch thuốc, cao lỏng, hỗn dịch thuốc, siro thuốc… những loại thuốc này thường được đóng gói trong chai nhựa hoặc chai thủy tinh do có độ ổn định kém, dễ gặp phản ứng khi tiếp xúc với không khí, trong điều kiện nhiệt độ và độ ẩm không phù hợp có thể dễ dàng phân hủy và biến chất.(2) Dạng thuốc mềm: cao, thuốc mỡ, gel…có bao bì dạng gói hoặc tuýp mềm, ít bị hư hỏng do va chạm và dễ bảo quản hơn các loại thuốc lỏng. (3) Dạng thuốc thể rắn: bột, thuốc viên thường được đóng gói theo dạng vỉ, hộp hoặc gói, rất dễ hút ẩm và bị biến chất nếu tiếp xúc với không khí.

1.2 Đóng gói hàng hóa

(1) Thuốc, Thực phẩm chức năngcó chứa chất lỏng. Đối với Sản phẩm không chứa chất lỏng hoặc bao bì thông thường (không dễ vỡ), quấn sản phẩm tối thiểu 2 lớp bóng khí. Xếp sản phẩm vào trong hộp có kích thước tương ứng, chèn xốp/mút/ túi bóng khí xung quanh để sản phẩm không bị di chuyển. Đối với sản phẩm dạng có chất lỏng (Si rô, thuốc hỗn dịch uống….)/ hoặc bao bì dễ vỡ, quấn sản phẩm tối thiểu 2 lớp bóng khí. Chèn xốp dày 3-5cm đủ sáu mặt bên ngoài hộp sản phẩm trước khi đóng vào thùng carton, tránh va đập khi vận chuyển. Dán ký hiệu hàng dễ vỡ và chiều sản phẩm

(2) Nguyên liệu làm thuốc: Sản phẩm được đóng gói trong túi PE và được xếp vào thùng gỗ/nhựa/thùng nhôm (tùy tính chất của sản phẩm). Cố định nắp bằng bằng băng keo.

(3) Thiết bị y tế. Đối với sản phẩm thiết bị y tế chuyên sâu: sản phẩm được cố định và chèn mút xốp bên trong hộp sản phẩm. Quấn tối thiểu 2 lớp bóng khí và chèn mút dày 5cm đủ sáu mặt bên ngoài hộp sản phẩm trước khi đóng vào thùng carton. Yêu cầu đóng kiện gỗ theo quy định của từng nhà vận chuyển và dán tem hàng dễ vỡ bên ngoài hộp. Đối với sản phẩm bị y tế thông thường: sản phẩm được quấn mút và hoặc túi bóng khí, đóng gói sản phẩm trong hộp giấy và dán băng keo kín.

(4) Thiết bị làm đẹp. Đối với sản phẩm là thiết bị điện tử: (các loại máy chạy bằng điện hoặc pin sạc điện) sản phẩm được cố định và chèn mút xốp bên trong hộp sản phẩm. Quấn tối thiểu 2 lớp bóng khí và chèn mút dày 5cm đủ sáu  mặt bên ngoài hộp sản phẩm trước khi đóng vào thùng carton. Yêu cầu đóng kiện gỗ theo quy định của từng nhà vận chuyển. Hoặc dán tem hàng dễ vỡ bên ngoài hộp. Đối với sản phẩm khác: sản phẩm được quấn mút và hoặc túi bóng khí. Đóng gói sản phẩm trong hộp giấy và dán băng keo kín.

(5) Vật tư tiêu hao. Đối với Sản phẩm không chứa chất lỏng hoặc bao bì không dễ vỡ: quấn sản phẩm tối thiểu 2 lớp bóng khí. Xếp sản phẩm vào trong hộp có kích thước tương ứng, chèn xốp/mút/ túi bóng khí xung quanh để sản phẩm không bị di chuyển; Đối với sản phẩm bao bì dễ vỡ: quấn sản phẩm tối thiểu 2 lớp bóng khí. Chèn xốp dày 3-5cm đủ sáu mặt bên ngoài hộp sản phẩm trước khi đóng vào thùng carton, tránh va đập khi vận chuyển. Dán ký hiệu hàng dễ vỡ và xếp theo đúng chiều sản phẩm.

(6) Hàng tiêu dùng mẹ, bé. Đối với Sản phẩm không chứa chất lỏng hoặc bao bì không dễ vỡ: quấn sản phẩm tối thiểu 2 lớp bóng khí. Xếp sản phẩm vào trong hộp có kích thước tương ứng, chèn xốp/mút/ túi bóng khí xung quanh để sản phẩm không bị di chuyển; Đối với sản phẩm bao bì dễ vỡ / có chứa chất lỏng: quấn sản phẩm tối thiểu 2 lớp bóng khí. Chèn xốp dày 3-5cm đủ sáu mặt bên ngoài hộp sản phẩm trước khi đóng vào thùng carton, tránh va đập khi vận chuyển. Dán ký hiệu hàng dễ vỡ và xếp sản phẩm theo đúng chiều sản phẩm; Đối với sản phẩm là hàng thông thường: (quần áo, bỉm, tã, đồi khô) quấn 2-3 lớp bóng khí, sau đó có thể bọc lại bằng túi nilon hoặc đóng thùng. Riêng các sản phẩm đồ khô có mùi cần được hút chân không và quấn 2-3 lớp bóng khí thật chặt để tránh các tác động ngoại vật làm hư hỏng hàng hóa; Đối với sản phẩm là thiết bị điện tử (máy hút sữa, máy hâm sữa…sản phẩm được cố định và chèn mút xốp bên trong hộp sản phẩm. Quấn tối thiểu 2 lớp bóng khí và chèn mút dày 5cm đủ sáu mặt bên ngoài hộp sản phẩm trước khi đóng vào thùng carton. Yêu cầu đóng kiện gỗ theo quy định của từng nhà vận chuyển. Hoặc dán tem hàng dễ vỡ bên ngoài hộp.

Kho hàng đảm bảo tiêu chuẩn khắt khe về chuyên môn chính là sự tri ân sâu sắc dành cho đội ngũ các nhà khoa học đã chắt lọc trí tuệ để tạo ra các dược phẩm quý báu và cũng chính là tình yêu thương vô bờ bến mà Vimedimex muốn được cống hiến, phụng sự đối với cộng đồng, vì sức khoẻ của mỗi người dân. Đối với Vimedimex, y đức của một doanh nghiệp kinh doanh dược phẩm cần được thể hiện thông qua thực tế hành động, thông qua sự hiểu biết sâu sắc về kiến thức, quan tâm đến từng công đoạn trong quá trình, đưa mỗi viên thuốc đến tận tay người tiêu dùng. Với hệ thống kho hàng đạt tiêu chuẩn GDP, GSP tại 63 tỉnh thành trên toàn quốc, Vimedimex bảo quản toàn bộ các sản phẩm dược phẩm giữ vẹn nguyên chất lượng, để mỗi chiến binh tí hon này, tiếp tục toàn thắng trong trận chiến với bệnh tật, đem lại nụ cười và niềm hạnh phúc cho người bệnh.

“CEVPharma chất lượng vượt niềm tin”

2. Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma cung cấp dịch vụ vận chuyển trong nước và quốc tế

“Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma Kết sức mạnh, Nối thành công”

Xây dựng hệ thống vận chuyển logistics 3PL chính là khởi tạo con đường huyết mạch, mang dược phẩm đảm bảo chất lượng từ nhà máy đến tận tay KHM. Hệ thống logistics 3PL còn là sự hỗ trợ hiệu quả, kết nối môi trường giao dịch điện tử B2B với thực tế đời sống, đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng mua. Sự chuyên nghiệp của hệ thống, đã hoàn toàn khắc phục được những rủi ro từ những phương tiện vận chuyển riêng lẻ, tự phát, hoặc ghép hàng, bằng giải pháp tạo ra sự minh bạch về thông tin, về tiêu chuẩn bảo quản, rút ngắn thời gian chờ đợi, gia tăng giá trị, bảo đảm chất lượng hàng hóa trong quá trình vận chuyển. Sự đầu tư Trung tâm Logistics 3PL CevPharma chính là sự khẳng định mạnh mẽ của Vimedimex về sự tận tâm và nhất quán trong chất lượng dịch vụ, trình độ kiến thức chuyên môn, khả năng kết nối của một doanh nghiệp có uy tín và bề dày lịch sử kinh doanh trên thị trường dược phẩm Việt Nam.

Để đầu tư một hệ thống logistics 3PL đạt tiêu chuẩn GDP, GSP không dễ, việc xác định kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm và khả năng cần thiết cho vai trò hiện tại, tương lai, giải quyết khoảng cách từ nhiều góc độ, xây dựng năng lực trong nội bộ hay hợp tác với đối tác chiến lượng chuyên về thực hành tốt nhất trong chuỗi cung ứng, để điều chỉnh tương xứng giữa chiến lược chuỗi cung ứng với chiến lược kinh doanh của Vimedimex, đây chính là lý do Công ty cổ phần y dược phẩm Vimedimex và Tổng Công ty cổ phần bưu chính Viettel (gọi tắt là: Viettel Post) chính thức hợp tác kinh doanh thành lập Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma cung cấp các dịch vụ vận chuyển cho CEVPharma và cung cấp các dịch vụ vận chuyển Logistics 3PL cho các Công ty kinh doanh trong lĩnh vực dược phẩm trong nước và quốc tế khi có nhu cầu sử dụng dịch vụ vận chuyển Logistics 3PL.

Thứ nhất: Cung cấp dịch vụ Vận chuyển trong nước và quốc tế (Dịch vụ chuyển phát hỏa tốc, hẹn giờ; Dịch vụ chuyển phát tiết kiệm hàng hóa; Dịch vụ Chuyển phát Thương mại điện tử và dịch vụ). Dịch vụ kho ngoại quan (Dịch vụ được thực hiện trong kho ngoại quan và Dịch vụ cho thuê kho ngoại quan). Quản lí mạng lưới vận chuyển nội địa và quốc tế, được kết hợp vận tải đa phương tiện, tính toán tối ưu hóa lộ trình tuyến đường vận chuyển. Phân loại hàng hóa đặc biệt: hàng dễ vỡ, hàng nguyên khối, hàng hóa cồng kềnh, chất Lỏng, hàng đông lạnh, xếp dỡ hàng… để giao hàng đến đúng địa điểm quy định trên Cevpharma.com.vn và khách hàng là Công ty sản xuất, cung ứng kinh doanh trong lĩnh vực dược phẩm trong nước và quốc tế

Thứ hai: Phiếu xuất kho kiêm chứng từ vận chuyển là phiếu ghi nhận lại tất cả các sản phẩm và số lượng sản phẩm trong đơn vận chuyển. Tính năng này sẽ hỗ trợ CEVPharma trong việc kiểm tra lại các sản phẩm và số lượng sản phẩm đã xuất ra; Đối chiếu lại sản phẩm trong đơn hàng trước khi giao cho Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma; Xuất phiếu chuyển Bộ phận kho vận để chuẩn bị đơn hàng cho KHM.

Thứ ba: Dịch vụ vận chuyển:

(1) Phương tiện vận tải xe chuyên dụng: Xe Ôtô tải thùng đông lạnh đóng mới hoàn toàn từ chassis, vách thùng vật liệu Composite, tải trọng 1490 kg, Nhãn hiệu KIA. Sàn thùng vật liệu Inox304. Cửa sau mở 02 cánh dạng container, mở cửa hông bên phụ, khóa cửa, tay nắm cửa, bản lề vật liệu Inox304 có đầu chờ cảm biển nhiệt độ (02 đầu) ở phía sau thùng (góc trên). Máy lạnh xuất xứ Hàn Quốc.

(2) Vận chuyển: Nhận hàng, vận chuyển hàng hóa trong và ngoài nước. Dịch vụ vận chuyển miễn phí đơn hàng có trọng lượng từ 1kg (1000gr) trở xuống cho KHM. Thiết bị phát wifi và thẻ sim 4G, Thiết bị giám sát hành trình GPS: TMS-4G cho phép giám sát nhiệt độ trong suốt quá trình vận chuyển và Hệ thống đo cảm biến nhiệt độ, độ ẩm để đảm bảo: (i) Thuốc được bảo quản và vận chuyển phù hợp không làm mất các thông tin giúp nhận dạng sản phẩm, không gây nhiễm, không bị tạp nhiễm bởi sản phẩm khác; Các biện pháp dự phòng được thực hiện để tránh việc thuốc bị đổ, vỡ, bị biển thủ hoặc bị mất trộm (ii) Khi vận chuyển và bảo quản các thuốc có chứa các chất độc hại như độc chất, nguyên liệu phóng xạ và các thuốc nguy hiểm khác có nguy cơ đặc biệt dẫn đến lạm dụng, gây cháy hoặc nổ, phải được bảo quản ở những khu vực an toàn, riêng biệt và đảm bảo an ninh, được vận chuyển trong các bao bì và phương tiện vận chuyển an toàn, thiết kế phù hợp và chắc chắn. (iii) Các thuốc có chứa chất gây nghiện và các chất gây phụ thuộc khác (hướng tâm thần, tiền chất) phải được vận chuyển trong bao bì và phương tiện vận chuyển an toàn, chắc chắn và phải được bảo quản ở các khu vực an toàn, đảm bảo an ninh. Ngoài ra, phải tuân thủ các quy định của Luật và các điều ước quốc tế có liên quan (iv) Các thuốc bị đổ, tràn phải được lau sạch càng nhanh càng tốt để ngăn ngừa khả năng tạp nhiễm, nhiễm chéo và các nguy cơ khác.

(3) Xác nhận thanh toán theo hình thức thu hộ (COD): Đơn hàng thanh toán theo hình thức thu hộ trước khi giao hàng cho KHM, nhân viện vận chuyển thực hiện xác nhận qua Mobile App, “Đã thu tiền và giao hàng cho KHM”

(4) Hủy đơn hàng: Đơn hàng hủy là một thao tác nghiêm trọng, nên cần nhập các thông tin liên quan đến hủy đơn hàng trong Hộp thoại Hủy đơn hàng; Chọn Hủy đơn hàng.

Thứ tư: Quy định thời gian chuyển phát nhanh trong nước

Trung tâm Logistic 3PL CEVPharma cung cấp nhiều hình thức vận chuyển khác nhau cho NBH, KHM lựa chọn. Tùy vào mặt hàng, điều kiện và hạn chế trong cách bảo quản NBH, KHM lựa chọn hình thức phù hợp. Đối với những mặt hàng khó bảo quản nhanh hư hỏng cần chọn hình thức chuyển phát nhanh, siêu tốc. Đối với hình thức chuyển phát nhanh thông thường hàng hóa sẽ đến tay KHM trong vòng 24 tiếng nếu là nội thành hoặc nội tỉnh hay khoảng cách từ nơi CEVPharma đến KHM không quá xa. Còn đối với các hình thức chuyển phát thông thường thời gian nhận hàng sẽ mất nhiều hơn 36 tiếng. Tốc độ vận chuyển hàng hóa còn phụ thuộc vào phương tiện vận chuyển, điều kiện thời tiết,…do đó các CEVPharma cần phải lưu ý và dự trù cho vấn đề này để đảm bảo thời gian giao nhận hàng hóa.

Thứ năm: Xác nhận đối soát: (1) Xác nhận đối soát theo từng đơn ->Trang quản trị -> Chọn đơn hàng cần xác nhận đối soát; Tại mục Trạng thái thu hộ chọn Xác nhận đối soát (2) Xác nhận đối soát hàng loạt: Trang quản trị -> Quản lý thu hộ -> Nhập danh sách đối soát;  Chọn Nhập danh sách đối soát -> Chọn Tải về file mẫu  Trong file mẫu, nhập mã vận đơn, số tiền mình đã nhận và phí vận chuyển đã trả cho Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma của các đơn hàng -> Lưu lại. Vào lại mục Nhập danh sách nhận tiền -> Chọn file để tải file lên -> Chọn Nhập dữ liệu. Thực hiện Chọn các đơn đúng để Xác nhận đã đối soát. Chọn các đơn lệch -> Xuất danh sách các đơn bị lệch để có thể làm việc lại với Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma.

Nếu như “Con đường tơ lụa” là điểm khởi đầu cho sự kết nối mang tính toàn cầu của nhân loại, mang đến sự phồn vinh và thịnh vượng cho cả một lục địa, thì Trung tâm logistics 3PL CEVPharm chính là sự kết nối các phòng thí nghiệm, các cơ sở khám chữa bệnh là nơi được chỉ định thử nghiệm lâm sàng và các nhà sản xuất, Nhà phân phối, tới những số phận bất hạnh vì bệnh tật. Vimedimex và ViettelPos đã thực sự tích hợp toàn bộ những giá trị hiện đại, hiệu quả hàng đầu thế giới, để xây dựng và trang bị cho Trung tâm logistics 3PL CEVPharm. Đây chính là giấc mơ mang tầm nhìn chiến lược và trái tim rộng mở, đang thực tế tạo ra hành trình kì diệu, đem lại sức khoẻ và sự bình an cho mỗi người dân Việt Nam.

“CEVPharma Nơi những người giỏi nhất, vẫn có thể giỏi hơn”

Nhà sản xuất hàng hóa (Thiết bị y tế, Thiết bị làm đẹp, Vật tư tiêu hao, Hàng tiêu dùng của mẹ, bé).

II.  Giới thiệu Dịch vụ ký gửi, thuê kho, lưu kho, bảo quản, đóng gói hàng hóa đạt thiêu chuẩn GSP

Trên nền tảng ứng dụng phần mềm ERP Oracle Netsuitie; Desktop website; Mobile website, Mobile App; Oracle Netsuitie TMS và Salesforce CDP cung cấp dịch vụ ký gửi, cho thuê kho, lưu kho, bảo quản, đóng gói hàng hóa đạt tiêu chuẩn GSP: (Thuốc, Nguyên liệu làm thuốc, Thực phẩm chức năng) và đạt tiêu chuẩn của Nhà sản xuất hàng hóa (Thiết bị y tế, Thiết bị làm đẹp, Vật tư tiêu hao, Hàng tiêu dùng của mẹ, bé).


1.  Quy trình tiếp nhận hàng hóa ký gửi của Nhà bán hàng tại Kho TTPP Vimedimex   

Hàng hoá ký gửi của NBH khi nhập kho phải được kiểm nhận bởi Bộ phận kiểm nhận của TTPP Vimedimex tại khu vực tiếp nhận hàng hóa. Khi chưa được kiểm nhận, hàng hóa được biệt trữ tại chỗ chờ kiểm nhập.

Bộ phận kiểm nhận: Nhân viên kiểm soát chất lượng; Kế toán; Thủ kho

Bước 1: Kiểm tra chứng từ hàng hóa ký gửi của NBH

Trước khi tiến hành tiếp nhận hàng ký gửi của NBH, Bộ phận kiểm nhận kiểm tra lại chứng từ bao gồm:

- Hóa đơn bán hàng (số và ký hiệu hóa đơn, tên hàng, số lượng, giá tiền, thành tiền; hàm lượng, số lô, hạn dùng; chữ ký và con dấu)

- Phiếu kiểm nghiệm phù hợp với lô sản xuất của các mặt hàng theo hóa đơn.

- Danh mục các mặt hàng phù hợp với danh mục hàng hóa ký gửi của NBH tại Hợp Đồng Cung Ứng Dịch Vụ Sàn Giao dịch Thương Mại Điện Tử Quốc Tế CEVPharma

- Chứng từ đúng (đạt): chuyển qua Bộ phận nghiệp vụ

- Chứng từ không đúng (sai so với Hợp Đồng Cung Ứng Dịch Vụ Sàn Giao dịch Thương Mại Điện Tử Quốc Tế CEVPharma về số lượng và các thông tin khác): đưa hàng vào khu biệt trữ chờ xử lý, nếu số lượng hàng hóa nhiều để riêng một khu vực trong kho (biệt trữ mềm) và dán nhãn hàng chờ kiểm nhập. Liên hệ với Nhà bán hàng để bổ sung chứng từ cho đúng với Hợp đồng.

Bước 2: Dỡ hàng hóa ký gửi

Bộ phận bốc dỡ hàng hóa, thực hiện dỡ hàng hóa ký gửi từ xe Chuyên dụng/conteiner vào kho TTPP Vimedimex. Trường hợp kiện hàng hóa còn niêm phong chuyển qua khu vực kiểm nhập hàng hóa ký gửi; Trường hợp kiện hàng hóa không còn niêm phong: Bộ phận kiểm nhận và người giao hàng xác nhận ghi vào Biên bản nhập hàng hóa ký gửi theo biểu mẫu số lượng thùng hàng hóa không còn niêm phong, ký xác nhận của Bên giao hàng và chuyển qua Bộ phận Nhập hàng.

Bước 3: Kiểm nhận nhập hàng hóa ký gửi

Nguyên tắc: Hàng hóa về trước kiểm trước, kiểm tới đâu mở tới đó, những kiện hàng hóa chưa kiểm phải giữ nguyên niêm phong và bao bì gốc. Kiểm xác suất 10% đối với kiện hàng hóa còn niêm phong, kiểm 100% với kiện hàng hóa mất niêm phong và hàng giao rời.

Bộ phận kiểm nhận tiến hành kiểm tra các nội dung:

- Các thông tin về hàng hóa theo Hợp đồng: Tên hàng hóa, thành phần, hàm lượng, số đăng ký đối với thuốc, nguyên liệu làm thuốc, thực phẩm chức năng, mỹ phẩm (visa) và tem nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu; Số lượng thực tế và hóa đơn; Tình trạng bao bì, nhãn hàng hóa; Kiểm tra chất lượng cảm quan;

- Sau khi kiểm các thông tin trên, trường hợp, Hàng hóa kiểm tra đạt yêu cầu cho nhập kho bảo quản chuyển bước 5; Trường hợp, hàng hóa không đạt, nghi ngờ: xếp hàng hóa vào khu biệt trữ chờ xử lý chuyển bước 4; Ghi kết luận và các nội dung vào “ Biên bản kiểm nhận hàng hóa ký gửi” và  Bộ phận kiểm nhận cùng ký vào Biên bản nhận hàng hóa ký gửi.

Bước 4: Biệt trữ, xử lý hàng hóa ký gửi không đạt yêu cầu

Hàng hóa không đạt yêu cầu chất lượng, không đầy đủ hoặc thiếu thông tin sẽ được chuyển qua khu biệt trữ. Nếu hàng hoá hỏng vỡ cần có biện pháp xử lý làm sạch trước khi đưa vào biệt trữ chờ xử lý.

Hàng hóa khi được đưa vào khu biệt trữ, Bộ phận kiểm nhận trong thời gian ngắn nhất thông báo với Nhà bán hàng để xác nhận thông tin sai lệch, kiểm nghiệm lại chất lượng sản phẩm chậm nhất trong vòng 07 ngày phải có kết luận.

- Trường hợp thiếu về số lượng hàng hóa Nhà bán hàng đồng ý bù hàng cho đủ số lượng thì TTPP Vimedimex đồng ý nhận hàng hóa ký gửi của Nhà bán hàng.

- Trường hợp nghi ngờ về chất lượng, kiểm tra lại, nếu đạt về chất lượng thì cho nhập kho. Nếu kiểm trả lại thấy không đạt chất lượng thì trả lại Nhà bán hàng: lập biên bản, ghi rõ lý do trả lại Nhà bán hàng.

Bước 5: Nhập hàng hóa ký gửi vào kho

Căn cứ “ Biên bản kiểm nhận hàng hóa ký gửi” thủ kho, nhân viên kho tiến hành nhận hàng, xếp hàng vào nơi quy định theo “Nguyên tắc xắp xếp, đóng gói hàng hoá ”.

- Hàng đạt chất lượng và đầy đủ thông tin chuyển vào kho bảo quản (kho lạnh, kho thường).

-Thủ kho điền nội dung chi tiết kiểm hàng gồm: Tên hàng hóa, thành phần,  hàm lượng, số lô, hạn sử dùng, quy cách đóng gói, số lượng,… và ký tên vào biên bản nhập hàng hóa ký giử của Nhà bán hàng và kiểm soát chất lượng hàng hóa ký gửi sau đó chuyển hóa đơn cho nhân viên kế toán nhập liệu vào Thẻ kho hàng ký gửi của Nhà bán hàng.

Bước 6: Quản lý Nhập hàng

Đây là tính năng trên ứng dụng Quản lý  giúp admin theo dõi được các giao dịch nhập hàng qua các thao tác: tạo mới, cập nhật, xem danh sách, xem chi tiết, tìm kiếm/lọc, sắp xếp. Cụ thể như sau:

a) Tạo phiếu nhập hàng:

Người dùng truy cập tới menu B1. Nhập hàng, di chuột tới 02. Giao dịch phát sinh, và chọn Tạo hợp đồng mua hàng.

Trên màn hình Hợp đồng mua hàng, người dùng thao tác tìm kiếm và chọn Nhà cung cấp cung cấp hàng hoá. Sau khi chọn Nhà cung cấp xong, người dùng tìm kiếm và chọn Sản phẩm nhập và điền các thông tin cần nhập: Số lượng, Đơn giá, Chiết khấu. Người dùng kiểm tra lại các thông tin của Hợp đồng mua hàng và bấm nút Save để lưu Hợp đồng mua hàng.

 b) Cập nhật phiếu nhập hàng

Người dùng truy cập menu B1. Nhập hàng, di chuột tới 02. Giao dịch phát sinh và chọn Nhận hàng.

Hệ thống chuyển tới màn hình Nhập hàng là danh sách các Hợp đồng mua hàng đang chờ nhập hàng vào kho có các thông tin Ngày, Số hợp đồng, Nhà cung cấp, Kho nhập. Người dùng có thể chọn Hợp đồng mua hàng cần nhập và bấm vào link Nhập hàng để tạo Phiếu nhập hàng.

Trên màn hình Nhập hàng, hệ thống sẽ kế thừa toàn bộ các thông tin của Hợp đồng mua hàng, người dùng kiểm tra thông tin và cập nhật các thông tin Số lô, Hạn sử dụng cho hàng hoá. Sau đó bấm nút Save để lưu Phiếu nhập hàng

2.    Thời gian lưu kho hàng ký gửi       

(1) Ý nghĩa & tình huống sử dụng: Những khó khăn của Cevpharma.com.vn khi thời gian lưu kho dài: Ảnh hưởng đến thời gian lưu chuyển của hàng hóa và tác động đến chất lượng của hàng hóa ; Ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí về lưu kho bãi, về bảo quản hàng hóa; Tính năng thời gian lưu kho dùng để lọc các sản phẩm lâu rồi không bán được để làm chương trình khuyến mại xả hàng tồn kho hoặc nên trả cho NBH.

(2) Bộ lọc: Cho phép admin thực hiện các thao tác lọc theo nhiều tiêu chí và trường lọc khác nhau. Admin có thể chọn 1 trong 3 tiêu chí đã cài sẵn ở phần Xem dữ liệu: Tiêu chí cụ thể admin muốn xem. Có 3 tiêu chí: Xem toàn bộ, Nhập lâu chưa bán được, Bán chậm.

Lưu ý: Đang thiếu các thông tin Ngày nhập đầu tiên, Ngày xuất sau cùng, Ngày cuối cùng bán hàng

Người dùng truy cập menu B4. Xuất kho - Điều chuyển, di chuột tới 03. Biểu mẫu/Báo cáo và chọn Báo cáo tuổi kho để quản lý các thông tin: Số lượng hiện tại, Giá trị hiện tại, Biến động số lượng và giá trị theo các khoảng thời gian:

- Dưới 01 tháng

- Từ 30 đến 60 ngày

- Từ 60 đến 90 ngày

- Lớn hơn 90 ngày

các hàng hoá đang có trong kho hàng.

3.   Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma cho thuê kho mát chuẩn GSP

3.1 Dịch vụ cho thuê kho mát chuẩn GSP tại 63 tỉnh thành HIỆN ĐẠI CHẤT LƯỢNG n hằm giúp NBH/KHM giải quyết vấn đề giảm chi phí kho bãi đạt tiêu chuẩn quốc tế, đảm bảo chất lượng hàng hóa theo tiêu chuẩn ngày càng tăng cao, Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma cung cấp dịch vụ cho thuê kho  mát đạt tiêu chuẩn GSP bao gồm các biện pháp đảm bảo điều kiện bảo quản đặc biệt đạt chuẩn:(1) Kho lạnh: Nhiệt độ không vượt quá 8 độ C; (2) Tủ lạnh: Nhiệt độ trong khoảng 2-8 độ C; (3) Kho đông lạnh: Nhiệt độ không được vượt quá – 10 độ C; (4) Kho mát: Nhiệt độ trong khoảng 8-15 độ C; (5) Kho nhiệt độ phòng: Nhiệt độ trong khoảng 15-25 độ C, trong từng khoảng thời gian nhiệt độ có thể lên đến 30 độ C.

3.2 Hệ thống kho đạt tiêu chuẩn  GSP, 3PL logistics Vimedimex

(1) Tiêu chuẩn GSP về thiết kế nhà kho

Để một nhà kho đạt tiêu chuẩn GSP, thì trước hết phải có thiết kế phù hợp về địa điểm, cơ sở hạ tầng, diện tích: (1) Tiêu chuẩn về địa điểm: nhà kho cần phải đặt ở vị trí thuận lợi về đường xá, giao thông. Điều này đảm bảo quá trình giao nhận hàng luôn được thuận lợi, nhanh chóng; (2) Tiêu chuẩn về cơ sở hạ tầng: điều kiện cơ bản nhất cho một kho GSP là trang thiết bị phòng cháy chữa cháy phải đầy đủ. Nền, trần, tường và mái kho phải có thiết kế đúng chuẩn, có khả năng kháng lửa và nhiệt tốt. Bên cạnh đó, nhà kho cần phải được thiết kế đảm bảo tránh những tác nhân xấu như sâu bọ, ngập úng, ẩm mốc,…Ngoài ra, nhà kho phải được phân loại phù hợp với từng loại hàng hóa. Thông thường, dược phẩm sẽ được bảo quản trong kho có kiểm soát nhiệt độ, và có hệ thông giá kệ phù hợp; (3) Tiêu chuẩn về diện tích: thông thường, một nhà kho GSP được sử dụng trong y tế thường có diện tích tối thiểu 500m2, dung tích sức chứa 1500m3.

(2) Tiêu chuẩn GSP về nhiệt độ nhà kho

Đây được coi là tiêu chuẩn khó nhất cho một nhà kho để có thể đạt GSP. Dưới đây là những tiêu chí cần thiết về nhiệt độ cho một nhà kho dùng để bảo quản thuốc: (1) Nhiệt đọ thường (hay còn gọi là nhiệt độ phòng) theo tiêu chuẩn GSP là từ khoảng 15 đến 25 độ C; (2) Độ ẩm không khí cũng không được vượt quá 70%, không khí trong kho luôn được đảm bảo khô thoáng, không mùi, không ẩm thấp, không bị ánh nắng chiếu trực tiếp; (3) Kho mát yêu cầu nhiệt độ từ 8 đến 15 độ C; (4) Kho lạnh có nhiệt độ yêu cầu từ (-10) đến 8 độ C; (5)  Kho đông lạnh trong GSP yêu cầu phải dưới (-10) độ C

(3) Tiêu chuẩn GSP đối với trang thiết bị trong kho

Trang thiết bị trong kho cần phải được chuẩn bị đầy đủ và kỹ lưỡng. Như đề cập ở trên, thuốc và dược phẩm đòi hỏi chất lượng kho bãi rất cao trong quá trình bảo quản. Các trang thiết bị cần thiết bao gồm: (1) Nhiệt kế đo nhiệt độ không khí, ẩm kế đo độ ẩm trong kho, (2) Hệ thống điều hòa không khí, thông gió, (3) Trang thiết bị phát hiện và cảnh báo, (4) Hệ thống máy tính kết nối internet,…

3.3 Quy trình bảo quản, đóng gói tại Kho TTPP Vimedimex

Bước 1: Yêu cầu của hệ thống nhiệt độ

STT

Vị trí

Nhiệt độ

Độ ẩm

Yêu cầu

Giới hạn cảnh báo

Giới hạn hành động

Yêu cầu

Giới hạn cảnh báo

Giới hạn hành động

1

Kho lạnh

2°C -  -8°C

≤ 3°C hoặc ≥ 7°C

≤ 2°C hoặc ≥ 8°C

≤75%.

≥ 75%

80%.

Bước 2: Tần suất thẩm định nhiệt độ và dụng cụ thẩm định

- Định kỳ tiến hành đo nhiệt độ, độ ẩm của kho lạnh: 2 lần/ năm (theo mùa)

- Thời gian ghi: Cứ 4h/lần ghi, thực hiện trong vòng 3 ngày liên tục.

- Nhiệt ẩm kế điện tử: các nhiệt ẩm kế này phải được hiệu chuẩn và tem hiệu chuẩn phải còn hiệu lực.

Bước 3: Các bước tiến hành thẩm định

- Nhân viên kho vận bố trí đặt các nhiệt ẩm kế tại các vị trí đã được xác định

- Do khí nóng bốc lên cao nên tiến hành đặt 3 cảm biến ở vị trí cao sát gần trần kho, 2 cảm biến ở vị trí xa nhất so với điều hòa, 2 cảm biến đặt ở giữa tường ngăn cách 2 buồng, 2 cảm biến đặt ngay trên hai cửa ra vào.

- Bật hệ thống điều hòa tại nhiệt độ 5°C và theo dõi quá trình đo.

- Bố trí nhân viên kho vận theo dõi nhiệt độ và độ ẩm trong vòng 3 ngày liên tục, mỗi ngày đọc thông số nhiệt độ, độ ẩm tại các vị trí vào các thời điểm cách nhau 4h.

- Ghi thông số vào bản Kết quả thẩm định nhiệt ẩm độ.

- Nếu sau khi tiến hành thẩm định, nếu sự không đồng đều nhiệt độ, độ ẩm tại các vị trí đo vượt ngưỡng sai số cho phép, thì cần tiến hành các biện pháp xử lý, tìm nguyên nhân, sau đó tiến hành đánh giá lại. Nhiệt độ tại các vị trí đo trong cùng một buổi không được chênh lệch quá 20C; độ ẩm không vượt quá 5% và các giá trị này phải nằm trong giới hạn cho phép.

- Kết luận: Các vị trí đo có đạt/không đạt yêu cầu về điều kiện bảo quản, giữa các vị trí có/không có sự đồng đều về nhiệt độ, độ ẩm, vị trí nào là vị trí nguy cơ và cần phải tiến hành theo dõi nhiệt độ, độ ẩm hàng ngày.

- Lập biên bản, báo cáo kết quả trực tiếp cho Thủ kho, người phụ trách chuyên môn để tìm hướng xử lý trong trường hợp không đạt yêu cầu về điều kiện bảo quản.

Bước 4: Thực hiện bảo quản

- Các điều kiện bảo quản phải duy trì trong suốt thời gian bảo quản. Thuốc nhạy cảm với nhiệt độ bảo quản ở kho lạnh hoặc trong tủ lạnh. Các thuốc nhạy cảm ánh sáng bảo quản trong bao bì kín, không cho ánh sáng truyền qua.

Dược liệu phải được bảo quản ở kho khô, thông thoáng. Các thùng hàng phải được sắp xếp hợp lý đảm bảo cho không khí lưu thông. Các vật liệu thích hợp để làm bao bì bảo quản dược liệu có thể là thủy tinh, nhựa, giấy … Các dược liệu chứa tinh dầu cũng cần phải được bảo quản trong bao bì kín.

- Bao bì thuốc phải giữ nguyên vẹn trong suốt quá trình bảo quản.

- Thuốc độc, thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần phải được bảo quản riêng

- Phải định kỳ đối chiếu thuốc trong kho theo cách so sánh thuốc hiện còn và lượng hàng còn tồn theo phiếu theo dõi xuất nhập thuốc. Trong mọi trường hợp, việc đối chiếu phải được tiến hành khi mỗi lô hàng được sử dụng hết.

- Tất cả các sai lệch, thất thoát cần phải được điều tra để tìm ra nguyên nhân do lẫn lộn, cẩu thả hay các vấn đề sai trái khác.

- Thường xuyên kiểm tra số lô và hạn dùng để đảm bảo nguyên tắc nhập trước – xuất trước hoặc hết hạn trước- xuất trước được tuân thủ, và để phát hiện hàng gần hết hoặc hết hạn dùng.

- Định kỳ kiểm tra chất lượng của thuốc trong tủ để phát hiện các biến chất, hư hỏng trong quá trình bảo quản.

- Thuốc hết hạn dùng phải được bảo quản riêng, phải dán nhãn chờ xử lý. Phải có các biện pháp đề phòng việc cấp phát, sử dụng thuốc, nguyên liệu đã hết hạn dùng, thuốc.

a) Sắp xếp bảo quản thuốc: 3 dễ:  Dễ thấy, dễ lấy, dễ kiểm tra; 5 chống:  Chống ẩm, nóng, ánh sáng, mối mọt, chuột, nấm mốc, côn trùng; Chống nhầm lẫn;  Chống cháy nổ; Chống quá hạn dùng;  Chống đổ vỡ, hư hao.

b) Một số quy định về bảo quản thuốc:   Thuốc kháng sinh, thuốc viên: 15 – 25oC; Thuốc bột: độ ẩm < 8%; Thuốc viên bao: tránh ánh sáng và tia cực tím; Thuốc đặt: 8 – 15oC; Thuốc tiêm, sirô: tránh ánh sáng, nhiệt độ cao; Độ ẩm không quá 70 %.

c) Một số thuốc tại bệnh viện được bảo quản trong ngăn mát tủ lạnh: Insulin; Suxamethonium; Methyl-ergometin

4. Kiểm kho


4.1 Tạo mới phiếu kiểm kho

Lưu ý: NS hiện tại không làm quy trình kiểm kê kho, mà chỉ xuất báo cáo tồn kho, kiểm đếm ở ngoài và làm phiếu điều chỉnh kho

4.2. Màn hình quản lý

Người dùng truy cập menu B4. Xuất kho - Điều chuyển, di chuột tới 03. Biểu mẫu/Báo cáo và chọn Tổng hợp
Nhâp-Xuất-Tồn
để quản lý các thông tin các hàng hóa đang có trong kho hàng
 

Trên màn hình báo cáo, người dùng sử dụng các bộ lọc thông tin: Hàng hoá, Kho, Phân nhóm, để tìm kiếm và quản lý các thông tin cần thiết theo mục đích quản lý.

5.   Quản lý Lô, hạn sử dụng của sản phẩm    

Người dùng truy cập menu B4. Xuất kho - Điều chuyển, di chuột tới 03. Biểu mẫu/Báo cáo và chọn Báo cáo tồn kho theo Lô - Kệ để quản lý các thông tin Lô, Hạn sử dụng của các hàng hoá đang có trong kho hàng.

Trên màn hình báo cáo, người dùng sử dụng các bộ lọc thông tin: Hàng hoá, Kho, Kệ, Số lô, Hạn sử dụng, Phân nhóm, để tìm kiếm và quản lý các thông tin cần thiết theo mục đích quản lý.

6.  Xuất hủy

Người dùng truy cập menu B4. Xuất kho - Điều chuyển, di chuột tới 02. Giao dịch phát sinh và chọn Phiếu xuất huỷ.

Trên màn hình Phiếu xuất huỷ, người dùng chọn thông tin Tài khoản chi phí xuất huỷ để ghi nhập Chi phí huỷ hàng, nhập thông tin Diễn giải lý do xuất huỷ của hàng hoá. Ngươi dùng tìm kiếm và chọn các Hàng hoá cần xuất huỷ, điền các thông tin: Kho xuất, Số lượng xuất. Bấm Save để lưu Phiếu xuất huỷ

7.   Danh sách trung tâm/kho đại diện cho 10 khu vực trên toàn quốc         

STT

Tên các TT/Kho theo tỉnh

Diện tích ô đất

Tổng DT sàn xây dựng

Địa chỉ

I

Các TT/Kho đã hoàn thiện đưa vào sử dụng  

1

TT Hòa Bình

75

229

tổ 9, p Đồng Tiến, TP Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình

2

TT Bắc Giang

176

524

191 đường Lê Lợi, p Hoàng Văn Thụ, TP Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang

3

TT Thái Bình

79

359

PG1-12B, đường Quang Trung, P.Đề Thám, TP.Thái Bình, tỉnh Thái Bình

4

TT Đà Nẵng

94

420

93 Quang Trung , phường Thạch Thành, quận Hải Châu TP Đà Nẵng

5

TT Hà Nội

750

507

Tầng 1, nhà CT3 khu nhà ở, Phường Mễ Trì, Quận Nam Từ Liêm, TP Hà Nội

II

Các TT/Kho đang thi công triển khai

 

6

TT Nghệ An

290

829

Lô 19, đường Lê Nin, TP Vinh, tỉnh Nghệ An

7

TT Hải Phòng

84

402

Số 251, Hai Bà Trưng, Cái Dài, Lê Chân, Hải Phòng

8

TT Ninh Bình

128

512

đường Lê Thái Tổ, phố Lê Lợi, phường Nam Thành, TP. Ninh  Bình

9

TT Tuyên Quang

100

451

Tổ dân phố 1, phường Phan Thiết. TP. Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang

10

TT HCM

 

 

Kho Thủ Đức 36/212B đường số 12, P.Trường Thọ, tp.Thủ Đức

11

TT Hà Tĩnh

128

597

Số 13 Hải Thượng Lãn Ông, Khối phố 5, phường Trần Phú, TP. Hà Tĩnh

12

TT Hưng Yên

62

230

đường Nguyễn Văn Linh, P.Hiến Nam, TP. Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên

13

TT Hải Dương

147

1.037

Số nhà 381 Nguyễn Lương Bằng, P. Thanh Bình, TP.Hải Dương, tỉnh Hải Dương

14

TT Điện Biên Phủ

138

519

Tổ dân phố 10, đường Hoàng Công Chất, phường Noong Bua, TP. Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên

15

TT Sơn La

57

300

Tổ 3 , phường Chiềng Lề, TP. Sơn La, tỉnh Sơn La

16

TT Lai Châu

105

420

đường 30-4, Tổ 23, phường Đông Phong, TP. Lai Châu

17

TT Thái Nguyên

120

420

414 Lương Ngọc Quyến, phường Đồng Quang, TP. Thái Nguyên

18

TT Việt Trì, Phú Thọ

90

484

Băng 1, đường Châu Phòng, phường Dữu Lâu, TP Việt Trì, tỉnh Phú Thọ

19

TT Lào Cai

100

463

96 đường Hoàng Liên, tổ 24, phường Cốc Lếu, TP. Lào Cai

20

TT Yên Bái

89

445

Tổ 3, đường Yên Ninh, phường Minh Tân, TP. Yên Bái

21

TT Lạng Sơn

160

743

Khu tái định cư số 1-Dự án bệnh viện Đa Khoa Lạng Sơn, TP Lạng

22

TT Bắc Kạn

90

390

Tổ 12, P.Nguyễn Thị Minh Khai, TP Bắc Kan, tỉnh Bắc Kan

23

TT Sơn Tây

115

460

Số 23 -Chùa thông,Phường Sơn Lộc, thị xã Sơn Tây

24

TT Cao Bằng

80

418

Tổ dân phố 13, phường Tân Giang, TP. Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng

25

TT Quảng Bình

135

572

Tổ dân phố 11, P.Nam Lý, TP. Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình

26

TT Thừa Thiên Huế

178

708

Số 57, đường Hai Bà Trưng, P.Vĩnh Ninh, TP Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế

27

TT Cần Thơ

1.630

934

Đường Nguyễn Văn Cừ, Phường An Bình, Q, Ninh Kiều, TP Cần Thơ

III

Các Trung tâm/Kho còn lại đang mua 

 

3

TT Đắc Lắk, Khánh Hòa, Bình Định

600

1.800

 

 

Tổng diện tích

6.100

16.013

 

 

8.  Bảng giá dịch vụ thuê kho đại diện cho 11 khu vực của toàn quốc        

STT

Dịch vụ

ĐVT

Đơn giá

Ghi chú

I. Dịch vụ lưu kho

1

Lưu kho thường (Tính theo diện tích)

M2/tháng

 

 

2

Lưu kho thường (Tính theo Cbm)

Cbm/tháng

250.000

Cbm (m3)

II. Dịch vụ xử lý đơn hàng (TTĐP vận chuyển CEVPharma vận chuyển)

1

Nhập kho

>=100 sản phẩm / Lô

Sản phẩm

700

 

< 100 sản phẩm / Lô

Sản phẩm

1.300

Tối thiểu 100,000

2

Xuất kho

>= 100 đơn / tháng

Đơn tháng

700

 

< 100 đơn / tháng

Đơn tháng

1.300

 

III. Dịch vụ xử lý đơn hàng (TTĐP vận chuyển CEVPharma vận chuyển không vận chuyển)

1

Nhập kho

>= 100 sản phẩm / Lô

Sản phẩm

600

 

< 100 sản phẩm / Lô

Sản phẩm

1.200

Tối thiểu 100,000

2

Xuất kho

>= 100 đơn / tháng

Đơn tháng

1.800

 

< 100 đơn / tháng

Đơn tháng

3.600

 

IV. Phí dịch vụ gia tăng

1

Phi bốc xếp nâng hàng theo xe

 

 

 

 

Xe tải

VNĐ/tấn

100.000

 

Xe Cont 20 feet

VNĐ/cont

1.200.000

 

Xe Cont 40 feet

VNĐ/cont

2.000.000

 

2

Phi bốc xếp nâng hàng tại kho theo Cbm

VNĐ/Cbm

40.000

 

3

Phi cuốn mảng co, vỏ thùng

Pallet

55.000

 

4

Phi đóng gói sản phẩm

Thùng

2.0000

 

 

BẢNG GIÁ DỊCH VỤ CHO THUÊ KHO VÙNG CẦN THƠ

(Áp dụng đối với khách hàng thuê kho dưới 500m2)

 

STT

Dịch vụ

ĐVT

Đơn giá

Ghi chú

I. Dịch vụ lưu kho

1

Lưu kho thường (Tính theo diện tích)

M2/tháng

 

 

2

Lưu kho thường (Tính theo Cbm)

Cbm/tháng

255.000

Cbm (m3)

II. Dịch vụ xử lý đơn hàng (TTĐP vận chuyển CEVPharma vận chuyển)

1

Nhập kho

>=100 sản phẩm / Lô

Sản phẩm

700

 

< 100 sản phẩm / Lô

Sản phẩm

1.300

Tối thiểu 100.000

2

Xuất kho

>= 100 đơn / tháng

Đơn tháng

700

 

< 100 đơn / tháng

Đơn tháng

1.300

 

III. Dịch vụ xử lý đơn hàng (TTĐP vận chuyển CEVPharma không vận chuyển)

1

Nhập kho

>= 100 sản phẩm / Lô

Sản phẩm

600

 

< 100 sản phẩm / Lô

Sản phẩm

1.200

Tối thiểu 100.000

2

Xuất kho

>= 100 đơn / tháng

Đơn tháng

1.800

 

< 100 đơn / tháng

Đơn tháng

3.600

 

IV. Phí dịch vụ gia tăng

1

Phi bốc xếp nâng hàng theo xe

 

 

 

 

Xe tải

VNĐ/tấn

100.000

 

Xe Cont 20 feet

VNĐ/cont

1.200.000

 

Xe Cont 40 feet

VNĐ/cont

2.000.000

 

2

Phi bốc xếp nâng hàng tại kho theo Cbm

VNĐ/Cbm

40.000

 

3

Phi cuốn mảng co, vỏ thùng

Pallet

55.000

 

4

Phi đóng gói sản phẩm

Thùng

2.000

 

 

BẢNG GIÁ DỊCH VỤ KHO TẠI VÙNG ĐẮK LẮK

(Áp dụng đối với khách hàng thuê kho dưới 500m2)

STT

Dịch vụ

ĐVT

Đơn giá

Ghi chú

I. Dịch vụ lưu kho

1

Lưu kho thường (Tính theo diện tích)

M2/tháng

 

 

2

Lưu kho thường (Tính theo Cbm)

Cbm/tháng

240.000

Cbm (m3)

II. Dịch vụ xử lý đơn hàng (TTĐP vận chuyển CEVPharma vận chuyển)

1

Nhập kho

>=100 sản phẩm / Lô

Sản phẩm

450

 

< 100 sản phẩm / Lô

Sản phẩm

1.100

Tối thiểu 100.000

2

Xuất kho

>= 100 đơn / tháng

Đơn tháng

450

 

< 100 đơn / tháng

Đơn tháng

1.100

 

III. Dịch vụ xử lý đơn hàng (TTĐP vận chuyển CEVPharma không vận chuyển)

1

Nhập kho

>= 100 sản phẩm / Lô

Sản phẩm

400

 

< 100 sản phẩm / Lô

Sản phẩm

1.000

Tối thiểu 100.000

2

Xuất kho

>= 100 đơn / tháng

Đơn tháng

1.200

 

< 100 đơn / tháng

Đơn tháng

3.000

 

IV. Phí dịch vụ gia tăng

1

Phi bốc xếp nâng hàng theo xe

 

 

 

 

Xe tải

VNĐ/tấn

90.000

 

Xe Cont 20 feet

VNĐ/cont

1.200.000

 

Xe Cont 40 feet

VNĐ/cont

2.000.000

 

2

Phi bốc xếp nâng hàng tại kho theo Cbm

VNĐ/Cbm

40.000

 

3

Phi cuốn mảng co, vỏ thùng

Pallet

55.000

 

4

Phi đóng gói sản phẩm

Thùng

2.000

 

 

BẢNG GIÁ DỊCH VỤ KHO TẠI VÙNG THÁI BÌNH

(Áp dụng đối với khách hàng thuê kho dưới 500m2)

STT

Dịch vụ

ĐVT

Đơn giá

Ghi chú

I. Dịch vụ lưu kho

1

Lưu kho thường (Tính theo diện tích)

M2/tháng

 

 

2

Lưu kho thường (Tính theo Cbm)

Cbm/tháng

250.000

Cbm (m3)

II. Dịch vụ xử lý đơn hàng (TTĐP vận chuyển CEVPharma vận chuyển)

1

Nhập kho

>=100 sản phẩm / Lô

Sản phẩm

700

 

< 100 sản phẩm / Lô

Sản phẩm

1.300

Tối thiểu 100,000

2

Xuất kho

>= 100 đơn / tháng

Đơn tháng

700

 

< 100 đơn / tháng

Đơn tháng

1.300

 

III. Dịch vụ xử lý đơn hàng (TTĐP vận chuyển CEVPharma không vận chuyển)

1

Nhập kho

>= 100 sản phẩm / Lô

Sản phẩm

600

 

< 100 sản phẩm / Lô

Sản phẩm

1.200

Tối thiểu 100,000

2

Xuất kho

>= 100 đơn / tháng

Đơn tháng

1.800

 

< 100 đơn / tháng

Đơn tháng

3.600

 

IV. Phí dịch vụ gia tăng

1

Phi bốc xếp nâng hàng theo xe

 

 

 

 

Xe tải

VNĐ/tấn

100.000

 

Xe Cont 20 feet

VNĐ/cont

1.200.000

 

Xe Cont 40 feet

VNĐ/cont

2.000.000

 

2

Phi bốc xếp nâng hàng tại kho theo Cbm

VNĐ/Cbm

40.000

 

3

Phi cuốn mảng co, vỏ thùng

Pallet

55000

 

4

Phi đóng gói sản phẩm

Thùng

2.000

 

 

BẢNG GIÁ DỊCH VỤ KHO TẠI VÙNG HẢI DƯƠNG

(Áp dụng đối với khách hàng thuê kho dưới 500m2)

STT

Dịch vụ

ĐVT

Đơn giá

Ghi chú

I. Dịch vụ lưu kho

1

Lưu kho thường (Tính theo diện tích)

M2/tháng

 

 

2

Lưu kho thường (Tính theo Cbm)

Cbm/tháng

250.000

Cbm (m3)

II. Dịch vụ xử lý đơn hàng (TTĐP vận chuyển CEVPharma vận chuyển)

1

Nhập kho

>=100 sản phẩm / Lô

Sản phẩm

700

 

< 100 sản phẩm / Lô

Sản phẩm

1.300

Tối thiểu 100.000

2

Xuất kho

>= 100 đơn / tháng

Đơn tháng

700

 

< 100 đơn / tháng

Đơn tháng

1.300

 

III. Dịch vụ xử lý đơn hàng (TTĐP vận chuyển CEVPharma không vận chuyển)

1

Nhập kho

>= 100 sản phẩm / Lô

Sản phẩm

600

 

< 100 sản phẩm / Lô

Sản phẩm

1.200

Tối thiểu 100,000

2

Xuất kho

>= 100 đơn / tháng

Đơn tháng

1.800

 

< 100 đơn / tháng

Đơn tháng

3.600

 

IV. Phí dịch vụ gia tăng

1

Phi bốc xếp nâng hàng theo xe

 

 

 

 

Xe tải

VNĐ/tấn

100.000

 

Xe Cont 20 feet

VNĐ/cont

1.200.000

 

Xe Cont 40 feet

VNĐ/cont

2.000.000

 

2

Phi bốc xếp nâng hàng tại kho theo Cbm

VNĐ/Cbm

40.000

 

3

Phi cuốn mảng co, vỏ thùng

Pallet

55.000

 

4

Phi đóng gói sản phẩm

Thùng

2.000

 

 

BẢNG GIÁ DỊCH VỤ KHO TẠI VÙNG ĐÀ NẴNG

(Áp dụng đối với khách hàng thuê kho dưới 500m2)

STT

Dịch vụ

ĐVT

Đơn giá

Ghi chú

I. Dịch vụ lưu kho

1

Lưu kho thường (Tính theo diện tích)

M2/tháng

 

 

2

Lưu kho thường (Tính theo Cbm)

Cbm/tháng

260.000

Cbm (m3)

II. Dịch vụ xử lý đơn hàng (TTĐP vận chuyển CEVPharma vận chuyển)

1

Nhập kho

>=100 sản phẩm / Lô

Sản phẩm

700

 

< 100 sản phẩm / Lô

Sản phẩm

1.300

Tối thiểu 100,000

2

Xuất kho

>= 100 đơn / tháng

Đơn tháng

700

 

< 100 đơn / tháng

Đơn tháng

1.300

 

III. Dịch vụ xử lý đơn hàng (TTĐP vận chuyển CEVPharma không vận chuyển)

1

Nhập kho

>= 100 sản phẩm / Lô

Sản phẩm

600

 

< 100 sản phẩm / Lô

Sản phẩm

1.200

Tối thiểu 100,000

2

Xuất kho

>= 100 đơn / tháng

Đơn tháng

1.800

 

< 100 đơn / tháng

Đơn tháng

3.600

 

IV. Phí dịch vụ gia tăng

1

Phi bốc xếp nâng hàng theo xe

 

 

 

 

Xe tải

VNĐ/tấn

100.000

 

Xe Cont 20 feet

VNĐ/cont

1.200.000

 

Xe Cont 40 feet

VNĐ/cont

2.000.000

 

2

Phi bốc xếp nâng hàng tại kho theo Cbm

VNĐ/Cbm

40.000

 

3

Phi cuốn mảng co, vỏ thùng

Pallet

55.000

 

4

Phi đóng gói sản phẩm

Thùng

2.000

 

 


BẢNG GIÁ DỊCH VỤ KHO TẠI VÙNG HÀ NỘI

(Áp dụng đối với khách hàng thuê kho dưới 500m2)

STT

Dịch vụ

ĐVT

Đơn giá

Ghi chú

I. Dịch vụ lưu kho

1

Lưu kho thường (Tính theo diện tích)

M2/tháng

 

 

2

Lưu kho thường (Tính theo Cbm)

Cbm/tháng

300.000

Cbm (m3)

II. Dịch vụ xử lý đơn hàng (TTĐP vận chuyển CEVPharma vận chuyển)

1

Nhập kho

>=100 sản phẩm / Lô

Sản phẩm

900

 

< 100 sản phẩm / Lô

Sản phẩm

1.800

Tối thiểu 100,000

2

Xuất kho

>= 100 đơn / tháng

Đơn tháng

900

 

&l